14:20 - 22/10/2024

Thời hạn bảo quản tài liệu đối ngoại, hợp tác quân sự với nước ngoài trong cơ quan quân đội như thế nào?

Thời hạn bảo quản tài liệu đối ngoại, hợp tác quân sự với nước ngoài trong cơ quan quân đội như thế nào? Kế hoạch, báo cáo về công tác đối ngoại, hợp tác quân sự?

Nội dung chính

    Thời hạn bảo quản tài liệu đối ngoại, hợp tác quân sự với nước ngoài trong cơ quan quân đội như thế nào?

    Thời hạn bảo quản tài liệu đối ngoại, hợp tác quân sự với nước ngoài trong cơ quan quân đội được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BQP quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, đơn vị Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, cụ thể: 

     STT

     TÊN TÀI LIỆU

    THỜI HẠN BẢO QUẢN

    1.

    Tập văn bản đến của các cơ quan, đơn vị

    - Chỉ đạo, hướng dẫn chung cho các cơ quan, đơn vị (hồ sơ nguyên tắc)

     

    Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

    - Chỉ đạo, hướng dẫn riêng cho cơ quan, đơn vị

    - Văn bản thông báo để biết

    Vĩnh viễn

    10 năm

    2.

    Hồ sơ hội nghị, hội thảo về công tác đối ngoại, hợp tác quân sự do cơ quan, đơn vị chủ trì

    Vĩnh viễn

    3.

    Kế hoạch, báo cáo về công tác đối ngoại, hợp tác quân sự

    - Hàng năm và nhiều năm

    - Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    4.

    Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quân sự, quốc phòng của cơ quan, đơn vị

    Vĩnh viễn

    5.

    Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức quân sự nước ngoài

    Vĩnh viễn

    6.

    Hồ sơ gia nhập các hiệp hội, tổ chức quân sự

    Vĩnh viễn

    7.

    Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quân sự (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát,...)

    Vĩnh viễn

    8.

    Hồ sơ các đoàn ra, đoàn vào

    - Ký kết hợp tác

    - Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát,...

     

    Vĩnh viễn

    10 năm

    9.

    Thư, điện, thiếp chúc mừng của các nước, cơ quan, tổ chức quân sự nước ngoài

    10 năm

    10.

    Công hàm, công thư, công văn trao đổi về quan hệ đối ngoại quốc phòng, hợp tác quân sự với nước ngoài

    20 năm

    11.

    Văn kiện ngoại giao

    Vĩnh viễn

    12.

    Công văn trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị

    10 năm

     

    3