08:42 - 18/12/2024

Thế nào là đất tín ngưỡng? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất tín ngưỡng gồm những gì?

Thế nào là đất tín ngưỡng? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất tín ngưỡng gồm những gì? - Câu hỏi của chị Thúy (Nam Định)

Nội dung chính

    Thế nào là đất tín ngưỡng?

    Căn cứ tại Điều 160 Luật Đất đai 2013 quy định về đất tín ngưỡng như sau:

    - Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

    - Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    - Việc xây dựng, mở rộng các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của cộng đồng phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Thế nào là đất tín ngưỡng? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất tín ngưỡng gồm những gì?

    Thế nào là đất tín ngưỡng? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất tín ngưỡng gồm những gì?

    Đất tín ngưỡng có thuộc nhóm đất được sử dụng ổn định lâu dài không?

    Căn cứ tại khoản 8 Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

    Đất sử dụng ổn định lâu dài
    Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
    1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
    3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
    6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
    7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
    8. Đất tín ngưỡng;
    9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
    10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
    11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.

    Như vậy, đất tín ngưỡng thuộc nhóm đất mà người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất tín ngưỡng gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về nội dung này như sau:

    Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
    1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
    a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
    b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
    c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
    Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
    d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
    đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
    e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
    g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

    Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất tín ngưỡng bao gồm:

    - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.

    - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

    - Một số loại giấy tờ khác tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất trong từng trường hợp cụ thể.

    8