Tại Việt Nam, việc tổ chức và điều chỉnh để thực hiện hiệu quả các cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng thay thế cho trẻ em như thế nào?
Nội dung chính
Tại Việt Nam, việc tổ chức và điều chỉnh để thực hiện hiệu quả các cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng thay thế cho trẻ em như thế nào?
Tại Mục 1 Phụ lục 1 Danh mục các chương trình, đề án, dự án can thiệp về dinh dưỡng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 1294/QĐ-BYT năm 2022 có quy định về danh mục các chương trình, đề án liên quan đến công tác dinh dưỡng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ tiếp tục thực hiện như sau:
Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án liên quan đến công tác dinh dưỡng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
TT | Tên chương trình, đề án | Tên dự án thành phần liên quan đến công tác dinh dưỡng (nếu có) | Nội dung chính | Thời gian | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1. | Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Thành phần 5: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn (Nội dung 02) | Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở bảo đảm chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; bảo đảm hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | 2021-2025 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Viện Dinh dưỡng Cục Y tế dự phòng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em |
2. | Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 | Dự án 3: hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng (Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng) | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của trẻ em 0-16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thông qua cung cấp các can thiệp dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em tại cộng đồng và trường học. | 2021-2025 | Viện Dinh dưỡng | Cục Y tế dự phòng Vụ Kế hoạch - Tài chính Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em |
3. | Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (Kế hoạch hành động phòng chống suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 - Bộ Y tế) | Chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời cho bà mẹ và trẻ em lồng ghép trong chăm sóc trước, trong và sau sinh; chăm sóc sức khỏe và giảm tử vong bà mẹ trẻ em; tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em. | 2021-2025 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em | Viện Dinh dưỡng Cục Y tế dự phòng Vụ Kế hoạch - Tài chính |
4. | Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025 | Nhiệm vụ 1.1: Nhiệm vụ 2 của Chương trình. | Xác định nhu cầu dinh dưỡng của người dân; cải thiện dinh dưỡng 1000 ngày đầu, cải thiện tình trạng thiếu vi chất, chăm sóc dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên, hoàn thiện các chính sách xã hội, nâng cao chất lượng hệ thống theo dõi giám sát dinh dưỡng. | 2021-2025 | Viện Dinh dưỡng | Vụ Kế hoạch - Tài chính Cục Y tế dự phòng |
5. | Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” đến 2025 |
| Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em; Nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời cho người chăm sóc trẻ. | 2018-2025 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em | Viện Dinh dưỡng |
6. | Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh không lây nhiễm và rối loạn sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022 - 2025 | Đề án dự phòng, phát hiện, quản lý điều trị các bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần giai đoạn 2022 - 2025 | Tăng cường kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây bệnh, đẩy mạnh các biện pháp dự phòng, phát hiện sớm và quản lý điều trị để hạn chế sự gia tăng tỷ lệ người tiền bệnh, mắc bệnh, tàn tật và tử vong sớm do các bệnh không lây nhiễm. | 2022-2025 | Cục Y tế dự phòng | Viện Dinh dưỡng |
7. | Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021- 2025 | Theo nhiệm vụ được phân công cho Bộ Y tế | Xây dựng các hướng dẫn, tiêu chuẩn về tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học; tuyên truyền, giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn; ứng dụng công nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh bao gồm triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh. | 2021-2025 | Cục Y tế dự phòng | Cục quản lý môi trường y tế Viện Dinh dưỡng |
8. | Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam 2011-2030 | Chương trình 1: Nghiên cứu triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc người Việt Nam. Chương trình 2: Chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có liên quan (Theo nhiệm vụ được phân công cho Bộ Y tế) | Xây dựng các chỉ số sinh học và các tiêu chí, tiêu chuẩn phát triển thể lực, tầm vóc; đề xuất khả năng can thiệp cải thiện thể lực, tầm vóc người Việt Nam. Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên đến 18 tuổi. | 2011-2030 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em | Viện Dinh dưỡng |
9. | Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025” | Theo nhiệm vụ được phân công cho Bộ Y tế | Xây dựng các tài liệu, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em, học sinh và sinh viên; tài liệu về các bệnh; tài liệu về các yếu tố nguy cơ, nhất là rượu bia thuốc lá. Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căng tin trường học và quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh, sinh viên trong trường học phù hợp với lứa tuổi. | 2018-2025 | Cục Y tế dự phòng | Cục quản lý môi trường y tế Viện Dinh dưỡng |
10. | Đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025” | Theo nhiệm vụ được phân công cho Bộ Y tế | Triển khai cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng bảo đảm sự phát triển toàn diện trẻ em; hướng dẫn chăm sóc sức khỏe trẻ em bảo đảm sự phát triển toàn diện trẻ em; triển khai thí điểm các mô hình theo chức năng của ngành y tế. | 2018-2025 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em | Viện Dinh dưỡng |
11. | Đề án “Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019 - 2025” |
| Bảo đảm chuyên môn về dinh dưỡng, khám chữa bệnh cho trẻ em; phối hợp hướng dẫn thực hiện việc đánh giá nhu cầu về dinh dưỡng, khám chữa bệnh cho trẻ em. | 2018-2025 | Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em | Viện Dinh dưỡng |