10:02 - 18/12/2024

Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp có bao nhiêu cấp bậc? Mức lương tương ứng với cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Tôi muốn hỏi quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp có bao nhiêu cấp bậc?

Nội dung chính

    Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp có bao nhiêu cấp bậc?

    Căn cứ theo Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định các cấp bậc của quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

    - Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

    - Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

    - Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

    - Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

    - Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

    - Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

    - Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

    Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

    - Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

    - Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

    - Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

    Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp có bao nhiêu cấp bậc? Mức lương tương ứng với cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp có bao nhiêu cấp bậc? Mức lương tương ứng với cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Mức lương tương ứng với cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định mức lương tương ứng với cấp bậc quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    - Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.

    - Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.

    - Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.

    - Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.

    - Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.

    - Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.

    - Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

    Đối tượng nào được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp?

    Căn cứ vào Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định đối tượng được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

    - Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

    - Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

    - Công nhân và viên chức quốc phòng.

    Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn bao gồm:

    - Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

    - Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

    Người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thì được xếp vào loại chức danh quân nhân chuyên nghiệp nào?

    Căn cứ vào Điều 15 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

    Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp
    1. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh đảm nhiệm, được xếp loại như sau:
    a) Loại cao cấp nhóm I gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; loại cao cấp nhóm II gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp cao đẳng;
    b) Loại trung cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp trung cấp;
    c) Loại sơ cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có chứng chỉ sơ cấp.
    2. Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng loại khi hoàn thành tốt hoặc xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có văn bằng phù hợp do quân đội cử đi đào tạo và có năng lực đảm nhiệm chức danh tương ứng với loại quân nhân chuyên nghiệp cao hơn trong cùng ngành chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.
    3. Khi quân đội có nhu cầu, quân nhân chuyên nghiệp có thể được xét chuyển vị trí chức danh mới nếu có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí chức danh đó.

    Theo đó, Quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thì được xếp vào loại chức danh quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp nhóm I.

    Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 17 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    - Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

    + Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

    + Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

    - Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

    + Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

    + Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

    + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

    61