10:19 - 18/12/2024

Bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng chính thức vào thời gian nào? Khi nào có bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp?

Bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng chính thức vào thời gian nào? Khi nào có bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp? chị H.T - Hà Nội

Nội dung chính


    Bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp ban hành trong tháng 05/2024? Bảng lương mới được áp dụng chính thức vào thời gian nào?

    Từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

    Bảng lương mới quân nhân chuyên nghiệp từ 01/7/2024 như sau:

    Từ ngày 01/07/2024, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được xây dựng 1 bảng lương riêng theo vị trí việc làm thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.

    Theo đó, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được xây dựng mới 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp theo các các yếu tố được đề cập đến ở Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

    Các yếu tố xây dựng bảng lương quân nhân chuyện nghiệp theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ bao gồm:

    - Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

    - Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.

    - Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.

    Cơ cấu tiền lương mới của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    - Lương cơ bản

    - Các khoản phụ cấp (nếu có)

    - Tiền thưởng (nếu có).

    Phụ cấp quân nhân chuyên nghiệp từ 01/7/2024:

    Theo tinh thần của Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024, quân đội, công an được hưởng các loại phụ cấp sau:

    - Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp đặc thù, phụ cấp thâm niên nghề cho quân đội, công an.

    - Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

    Theo đó, quân nhân chuyên nghiệp có thể được hưởng những khoản phụ cấp như phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp đặc thù, phụ cấp thâm niên nghề và phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

    Theo Phụ lục IV, một số nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, lĩnh vực năm 2024 (kèm theo Nghị quyết 01/NQ-CP 2024), Chính phủ giao Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện, trong tháng 5/2024 phải hoàn thành Nghị định quy định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    Theo Nghị quyết 01/NQ-CP 2024 Chính phủ giao bộ nội vụ ban hành Nghị định chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trong tháng 5/2024. Do đó, theo như yêu cầu của Chính phủ giao cho Bộ Nội vụ thì bảng lương theo vị trí việc làm quân nhân chuyên nghiệp có thể sẽ được ban hành trong tháng 5/2024.

    Dự kiến bảng lương mới có thể sẽ chính thức được áp dụng từ ngày 01/07/2024.

    Bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng chính thức vào thời gian nào? Khi nào có bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp?

    Bảng lương mới 2024 quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng chính thức vào thời gian nào? (Hình từ Internet)

    Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định hệ số lương hiện hưởng của quân nhân chuyên nghiệp.

    Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định mức lương của Quân nhân chuyên nghiệp được tính bằng công thức sau:

    Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

    - Lương của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp được phân thành 02 nhóm như sau:

    + Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.45 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 9.810.000 đồng/tháng.

    + Nhóm 2 có hệ số lương từ: 2.95 đến 5.20 tương đương 5.310.000 đồng/tháng đến 9.360.000 đồng/tháng.

    - Lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp được phân thành 02 nhóm như sau:

    + Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.50 đến 6.20 tương đương 6.300.000 đồng/tháng đến 11.160.000 đồng/tháng.

    + Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.20 đến 5.90 tương đương 5.760.000 đồng/tháng đến 10.620.000 đồng/tháng.

    - Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp được phân thành 02 nhóm như sau:

    + Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.

    + Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.

    Như vây, từ ngày 01/01-30/06/2024, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp áp dụng theo bảng lương trên.

    Thời hạn và tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?

    Tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

    - Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

    + Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

    + Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng 2015.

    - Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

    + Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

    + Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

    + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

    - Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

    - Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

    Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

    6