09:26 - 06/11/2024

Phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là gì?

Phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là gì?

Nội dung chính

    Phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là gì?

    Căn cứ Điều 20 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định về phương pháp xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên như sau:

    Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là trung bình cộng của các giá trị sản lượng được xác định từ các nguồn số liệu sau:

    1. Số liệu sản lượng từ thống kê, tổng hợp sổ sách ghi chép lưu lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên tại lỗ khoan (đối với trường hợp nước khoáng, nước nóng thiên nhiên được khai thác từ lỗ khoan) hoặc số liệu tổng hợp việc sử dụng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cho các mục đích khác nhau trong quy trình công nghệ sản xuất theo thiết kế mỏ đã phê duyệt (đối với trường hợp nước khoáng, nước nóng thiên nhiên khai thác từ nguồn tự chảy).

    2. Số liệu sản lượng thống kê, tổng hợp từ các hóa đơn, chứng từ tài chính trong năm tính toán.

    Các mẫu biểu thống kê để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế và báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác ra sao?

    Theo Điều 21 Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định về các mẫu biểu thống kê để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế và báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác như sau:

    1. Việc thống kê để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế được lập theo các mẫu số 02, 03, 04, 05, 06, 07 kèm theo Thông tư này.

    2. Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác thực hiện theo mẫu số 01 của Thông tư này. Thời điểm tính toán đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, phù hợp với kỳ lập báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản.

    Mẫu báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản như thế nào?

    Tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 17/2020/TT-BTNMT có mẫu báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản như sau:

    Mẫu số 01. Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản

    (Ban hành kèm theo Thông tư số       /2020/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

    I. Thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản

    1. Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản: ………………………………………

    2. Địa chỉ/điện thoại/fax: ………………………………………………………………………………..

    3. Email: …………………………………………..……………………………………………………..

    Đang khai thác khoáng sản tại: …………………………………………..…………………………… theo Giấy phép khai thác khoáng sản số: ..../....... ngày....tháng...năm 20.... do Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh ... cấp.

    4. Diện tích khu vực đang khai thác trong kỳ lập báo cáo/tổng diện tích khu vực khai thác khoáng sản (ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản).

    5. Phương pháp khai thác thực tế: lộ thiên/hầm lò.

    II. Kết quả xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác

    1. Số lượng moong/vị trí đang khai thác: hoặc số lượng lò chợ đang khai thác:...

    2. Tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai trong kỳ báo cáo (mới đưa ra khỏi trạng thái tự nhiên, trước khi vận chuyển về kho bãi tại của mỏ hoặc về khu vực tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản): ……………………… tấn, m3, kg....

    - Tỷ lệ tổn thất khoáng sản thực tế (%): ………………….

    - Tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế (%): ……………….

    - Hàm lượng trung bình thực tế của thành phần có ích (tính theo khoáng sản được phép khai thác) trong kỳ báo cáo: …………………… %, g/m3, kg/m3...

    3. Tổng khối lượng khoáng sản thu hồi được sau tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản trong kỳ báo cáo:………… tấn, m3, kg....

    - Hệ số thực thu trong quá trình tuyển tách/phân loại/làm giàu

    4. Tổng khối lượng đất đá thải trong kỳ báo cáo:.... m3, tấn

    5. Hệ số bóc trung bình thực tế: …………tấn/m3, m3/m3, tấn/tấn...

    III. Thông tin thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản (nếu có)

    1. Tổng số hào: ... /... m3/cái.

    2. Tổng số giếng: .../... m/cái.

    3. Tổng số lỗ khoan: …/… m/lk.

    4. Các loại mẫu đã lấy: ... mẫu trọng sa, ... mẫu hóa cơ bản, ... mẫu nung luyện, ... mẫu HTNT,...

    5. Kết quả phân tích mẫu bổ sung (nếu có, kể cả mẫu thăm dò nâng cấp).

    - Số lượng ... mẫu,

    - Các vị trí đã lấy mẫu:... (trong/ngoài thân khoáng, vách, trụ, bãi thải...).

    - Kết quả phân tích (ghi theo phiếu kết quả của Phòng thí nghiệm).

    IV. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại (Bảng số 01, 02)

    1. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác (được quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác trong năm báo cáo về trữ lượng khoáng sản địa chất): ……….. tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.

    2. Thông tin thay đổi (tăng/giảm) trữ lượng khoáng sản theo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tính đến thời điểm thống kê, kiểm kê/hoặc số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo: ………tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.

    Đánh giá, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng/giảm trữ lượng khoáng sản: do ... (chiều dày thân khoáng tăng/giảm; hàm lượng có ích cao/thấp hơn so với kỳ báo cáo trước hoặc so với dự án khai thác). Xác định rõ trữ lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng/giảm) so với trữ lượng khoáng sản được phép khai thác.

    3. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong kỳ lập báo cáo:

    3.1. Thống kê

    3.2. Kiểm kê

    Ghi chú:

    1. Đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, cát nhiễm mặn ngập nước; khai thác tận thu khoáng sản; khai thác khoáng sản của hộ kinh doanh (trừ trường hợp thời hạn cấp phép khai thác dưới 12 tháng), tài liệu kèm theo báo cáo hiện trạng gồm:

    a) Bản đồ khu vực khai thác có cập nhật hiện trạng vị trí khai thác (moong hoặc sơ đồ đường lò và số hiệu), diện lộ thân khoáng, vị trí các công trình giếng, khoan thăm dò và số hiệu;

    b) Sổ theo dõi công trình thăm dò nâng cấp (nếu có);

    c) Sổ theo dõi công tác mẫu, kết quả phân tích mẫu (nếu có)

    2. Ngoài các thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản, đối với hoạt động khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trong báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản cần làm rõ theo các nội dung sau:

    2.1. Thông tin hiện trạng khai thác

    a) Số hiệu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.

    b) Vị trí tọa độ lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.

    c) Chiều sâu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.

    d) Chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác (nếu có).

    đ) Chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án đầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.

    2.2. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại

    - Sản lượng khai thác m3.

    + Năm...

    + Năm...

    - Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....

    - Trữ lượng hoặc tài nguyên còn lại cấp B ………..; cấp C1 ....

    - Đánh giá tính ổn định, khả năng biến động của lưu lượng, nhiệt độ, chất lượng nguồn nước.

    - Nội dung thống kê, kiểm kê khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục số ... kèm theo.

    (Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản) cam đoan các thông tin, số liệu nêu trên là phản ánh trung thực, đúng với thực tế hoạt động khai thác của mỏ và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trước pháp luật về tính đúng đắn của các thông tin, số liệu đã nêu trong báo cáo./.

     

     

    ………., ngày     tháng     năm ..….
    GIÁM ĐỐC CÔNG TY
    (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

    Trân trọng!

    16