Phương pháp xác định đơn giá ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Phương pháp xác định đơn giá ứng dụng công nghệ thông tin được quy định như thế nào?
Theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTTTT (có hiệu lực từ ngày 09/04/2020) quy định phương pháp xác định đơn giá ứng dụng công nghệ thông như sau:
Đơn giá trong các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (gọi chung là đơn giá) là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
Đơn giá có thể là đơn giá đầy đủ (bao gồm đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) hoặc đơn giá không đầy đủ (bao gồm đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công).
1. Cơ sở lập đơn giá
- Danh mục các công việc lập đơn giá;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật theo danh mục cần lập đơn giá;
- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường;
- Giá nhân công;
- Giá ca máy thi công, thiết bị thi công (hoặc giá thuê máy thi công, thiết bị thi công).
2. Lập đơn giá không đầy đủ
2.1. Xác định đơn giá vật liệu (DGVL)
Đơn giá vật liệu được xác định theo công thức:
Trong đó:
- Di: lượng hao phí vật liệu thứ i (i = 1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Gvli: giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i = 1÷n) được xác định phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chủng loại và chất lượng vật liệu được quy định theo yêu cầu sử dụng cho dự án và được tính đến hiện trường. Giá của một đơn vị vật liệu thứ i được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở dự án khác và được tính đến hiện trường.
- kvl: Định mức hao phí vật liệu khác tương ứng với công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật.
2.2. Xác định đơn giá nhân công (DGNC)
Đơn giá nhân công được xác định theo công thức:
DGNC = B x gnc (4.2)
Trong đó:
- B: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức dự toán;
- gnc: giá ngày công của nhân công trực tiếp được xác định theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước.
2.3. Xác định đơn giá máy thi công (DGMTC)
Đơn giá máy thi công được xác định bằng công thức sau:
Trong đó
- Mj: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i = 1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Gmtci: giá ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i = 1÷n).
- kmtc: Định mức hao phí máy thi công/thiết bị khác tương ứng với công việc trong định mức kinh tế - kỹ thuật,
2.4. Xác định đơn giá không đầy đủ
DGKDD = DGVL+DGNC+DGMTC (4.4)
BẢNG 4.1: ĐƠN GIÁ KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Mã hiệu | NỘI DUNG CHI PHÍ | ĐƠN VỊ TÍNH | KHỐI LƯỢNG HAO PHÍ | GIÁ | THÀNH TIỀN |
DGj | Đơn giá vật liệu |
|
|
| DGVL |
| Vật liệu 1 |
|
|
|
|
| Vật liệu 2 |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
| Đơn giá nhân công |
|
|
| DGNC |
| Nhân công 1 |
|
|
|
|
| Nhân công 1 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Đơn giá máy thi công |
|
|
| DGMTC |
| Máy thi công 1 |
|
|
|
|
| Máy thi công 2 |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
| Đơn giá không đầy đủ | DGVL+DGNC+DGMTC |
|
| DGKDD |
3. Xác định đơn giá đầy đủ
Đơn giá đầy đủ bao gồm đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công, đơn giá máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
- Chi phí trực tiếp gồm đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công của đơn giá đầy đủ được xác định theo hướng dẫn tại mục 2 của Phụ lục này.
- Chi phí chung được tính bằng định mức tỷ lệ nhân với chi phí nhân công trong đơn giá. Định mức tỷ lệ chi phí chung theo hướng dẫn tại bảng 4.3 của Phụ lục này.
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng 06% của chi phí trực tiếp và chi phí chung trong đơn giá.
BẢNG 4.2: ĐƠN GIÁ ĐẦY ĐỦ
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ | KÝ HIỆU |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
1 | Đơn giá vật liệu | Bảng 4.1 |
| DGVL |
2 | Đơn giá nhân công | Bảng 4.1 |
| DGNC |
3 | Đơn giá máy thi công | Bảng 4.1 |
| DGMTC |
| Chi phí trực tiếp | DGVL+DGNC+DGMTC |
| T |
II | CHI PHÍ CHUNG | DGNC x định mức tỷ lệ |
| C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T+C) x tỷ lệ |
| TL |
| Đơn giá đầy đủ | (T+C+TL) |
| DGDD |
BẢNG 4.3: ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ CHUNG
Đơn vị tính: %
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | Chi phí nhân công (tỷ đồng) | ||
NC ≤1 | 1 < NC < 5 | NC ≥5 | ||
1 | - Chi phí xây lắp; - Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; - Chi phí lắp đặt thiết bị; cài đặt phần mềm; kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị và phần mềm. | 65 | ||
2 | - Chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có) đối với hạng mục đào tạo có định mức kinh tế - kỹ thuật. | 55 | 50 | 45 |