10:24 - 13/11/2024

Nguyên tắc và kết cấu tài khoản 101 - Tiền mặt áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô

Theo thông tin tôi được biết thì Bộ Tài chính vừa mới ban hành văn bản về hướng dẫn kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định này thì nguyên tắc và kết cấu tài khoản 101 - Tiền mặt áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô như thế nào? Xin giải đáp giúp tôi.

Nội dung chính

    Nguyên tắc và kết cấu tài khoản 101 - Tiền mặt áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô

    Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2019/TT-BTC, có hiệu lực ngày 01/04/2019, Tài khoản 101 - Tiền mặt áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô như sau:

    1. Nguyên tắc kế toán

    - Tài khoản này phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại TCVM. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 101 “Tiền mặt” số tiền mặt thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.

    - Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, hoặc phiếu thu, phiếu chi, séc lĩnh tiền,... và có đủ chữ ký theo quy định của Luật kế toán.

    - Thủ quỹ phải có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ.

    - Các khoản tiền mặt do đơn vị khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại TCVM được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.

    - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Định kỳ, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.

    - Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ và khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành áp dụng đối với TCTD.

    2. Kết cấu và nội dung phản ánh

    Bên Nợ:

    - Các khoản tiền mặt nhập quỹ;

    - Số tiền mặt thừa tại quỹ phát hiện khi kiểm kê;

    - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

    Bên Có:

    - Các khoản tiền mặt xuất quỹ;

    - Số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;

    - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

    Số dư bên Nợ:

    Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.

    20