08:33 - 24/09/2024

Nghị định quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?

Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như thế nào?

Nội dung chính


    Đã có Nghị định quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?

    Ngày 16/4/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

    Theo đó, Nghị định 40/2024/NĐ-CP áp dụng đối với:

    - Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở;

    - Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chế độ, chính sách, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

    Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 40/2024/NĐ-CP:

    - Quy định về trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận, phương tiện, thiết bị để thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở;

    - Chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội mà bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ.

    Đã có Nghị định quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở? (Hình từ Internet)

    Trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định như thế nào?

    Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP có quy định về trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:

    - Mẫu trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, bao gồm: Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay); trang phục thu đông (mũ bông gắn huy hiệu, quần áo thu đông, áo ấm, áo sơ mi, ca ra vát); mũ mềm gắn huy hiệu; mũ cứng gắn huy hiệu; mũ bảo hiểm; dây lưng; giầy da; dép nhựa; bít tất; quần áo mưa;

    Trang phục thu đông trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc các địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và các tỉnh Tây Nguyên. Các địa phương còn lại trang bị trang phục thu đông khi có nhu cầu.

    Trường hợp không trang bị trang phục thu đông thì trang bị thay thế bằng 01 bộ quần áo xuân hè (tiêu chuẩn 01 năm/01 bộ) và 01 cái áo xuân hè dài tay (tiêu chuẩn 02 năm/01 cái).

    - Danh mục, tiêu chuẩn trang bị lần đầu:

    STT

    Danh mục trang phục

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn

    1.

    Mũ mềm gắn huy hiệu

    Cái

    01

    2.

    Mũ cứng gắn huy hiệu

    Cái

    01

    3.

    Mũ bông gắn huy hiệu

    Cái

    01

    4.

    Mũ bảo hiểm

    Cái

    01

    5.

    Quần áo xuân hè

    Bộ

    02

    6.

    Áo xuân hè dài tay

    Cái

    02

    7.

    Quần áo thu đông

    Bộ

    02

    8.

    Áo ấm

    Cái

    02

    9.

    Áo sơ mi

    Cái

    02

    10.

    Ca ra vát

    Cái

    01

    11.

    Dây lưng

    Cái

    01

    12.

    Giầy da

    Đôi

    01

    13.

    Dép nhựa

    Đôi

    01

    14.

    Bít tất

    Đôi

    02

    15.

    Quần áo mưa

    Bộ

    01

    - Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị những năm tiếp theo:

    STT

    Danh mục trang phục

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn

    Niên hạn (năm)

    1.

    Mũ mềm gắn huy hiệu

    Cái

    01

    03

    2.

    Mũ cứng gắn huy hiệu

    Cái

    01

    03

    3.

    Mũ bông gắn huy hiệu

    Cái

    01

    03

    4.

    Mũ bảo hiểm

    Cái

    01

    05

    5.

    Quần áo xuân hè

    Bộ

    01

    01

    6.

    Áo xuân hè dài tay

    Cái

    01

    02

    7.

    Quần áo thu đông

    Bộ

    01

    02

    8.

    Áo ấm

    Cái

    01

    03

    9.

    Áo sơ mi

    Cái

    02

    02

    10.

    Ca ra vát

    Cái

    01

    02

    11.

    Dây lưng

    Cái

    01

    03

    12.

    Giầy da

    Đôi

    01

    02

    13.

    Dép nhựa

    Đôi

    01

    01

    14.

    Bít tất

    Đôi

    02

    01

    15.

    Quần áo mưa

    Bộ

    01

    03

    - Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về bảo đảm tiêu chuẩn trang phục cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở nhiều hơn mức tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này hoặc trang bị thêm các loại trang phục khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;

    - Vải may quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay, quần áo thu đông, áo ấm, ca ra vát, mũ mềm, mũ cứng, mũ bông sử dụng vải Gabadin màu cỏ úa ánh nâu làm vải chính; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt chéo 2/1.

    Vải may áo sơ mi sử dụng vải Pôpơlin màu cỏ úa ánh vàng; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt vân điểm.

    Vải may quần áo mưa sử dụng vải Vinilon tráng nhựa PVC màu cỏ úa.

    Trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định như thế nào?

    Tại Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP có quy định về trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:

    STT

    Danh mục phương tiện, thiết bị

    Đơn vị tính

    Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

    Số lượng trang bị

    Niên hạn (năm)

    01.

    Bàn làm việc cá nhân

    Cái

    Từ 03 đến 05 thành viên

    03-04

    10

    Từ 06 đến 10 thành viên

    06-08

    Từ 11 đến 15 thành viên

    11-13

    Từ 16 đến 20 thành viên

    16- 18

    Trên 20 thành viên

    20-30

    02.

    Bàn họp

    Cái

    Từ 03 đến 05 thành viên

    01

     

    Từ 06 đến 15 thành viên

    01 - 02

    10

    Từ 16 đến 20 thành viên

    02 - 03

    Trên 20 thành viên

    03 - 05

    03.

    Ghế ngồi

    Cái

    Trang bị bằng số lượng thực tế thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

    10

    04.

    Tủ đựng tài liệu, đựng công cụ hỗ trợ và phục vụ công việc

    Cái

    Từ 03 đến 05 thành viên

    01 - 02

    10

    Từ 06 đến 10 thành viên

    03 - 05

    Từ 11 đến 20 thành viên

    06 - 10

    Trên 20 thành viên

    10 - 15

    05.

    Giường cá nhân

     

    Từ 03 đến 05 thành viên

    02 - 03

    10

    Từ 06 đến 10 thành viên

    04 - 05

    Từ 11 đến 15 thành viên

    06 - 07

    Từ 16 đến 20 thành viên

    08 - 09

    Trên 20 thành viên

    10 - 15

    06.

    Văn phòng phẩm

     

    Theo yêu cầu công tác

     

    Ngoài danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định 40/2024/NĐ-CP, căn cứ đặc điểm địa bàn, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, có thể trang bị thêm phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.

     

    6