Nghị định quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?
Nội dung chính
Đã có Nghị định quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở?
Ngày 16/4/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Theo đó, Nghị định 40/2024/NĐ-CP áp dụng đối với:
- Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chế độ, chính sách, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định 40/2024/NĐ-CP:
- Quy định về trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận, phương tiện, thiết bị để thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở;
- Chế độ, chính sách đối với người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội mà bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ.
Đã có Nghị định quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở? (Hình từ Internet)
Trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 40/2024/NĐ-CP có quy định về trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
- Mẫu trang phục của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, bao gồm: Trang phục xuân hè (quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay); trang phục thu đông (mũ bông gắn huy hiệu, quần áo thu đông, áo ấm, áo sơ mi, ca ra vát); mũ mềm gắn huy hiệu; mũ cứng gắn huy hiệu; mũ bảo hiểm; dây lưng; giầy da; dép nhựa; bít tất; quần áo mưa;
Trang phục thu đông trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc các địa phương từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc và các tỉnh Tây Nguyên. Các địa phương còn lại trang bị trang phục thu đông khi có nhu cầu.
Trường hợp không trang bị trang phục thu đông thì trang bị thay thế bằng 01 bộ quần áo xuân hè (tiêu chuẩn 01 năm/01 bộ) và 01 cái áo xuân hè dài tay (tiêu chuẩn 02 năm/01 cái).
- Danh mục, tiêu chuẩn trang bị lần đầu:
STT | Danh mục trang phục | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn |
1. | Mũ mềm gắn huy hiệu | Cái | 01 |
2. | Mũ cứng gắn huy hiệu | Cái | 01 |
3. | Mũ bông gắn huy hiệu | Cái | 01 |
4. | Mũ bảo hiểm | Cái | 01 |
5. | Quần áo xuân hè | Bộ | 02 |
6. | Áo xuân hè dài tay | Cái | 02 |
7. | Quần áo thu đông | Bộ | 02 |
8. | Áo ấm | Cái | 02 |
9. | Áo sơ mi | Cái | 02 |
10. | Ca ra vát | Cái | 01 |
11. | Dây lưng | Cái | 01 |
12. | Giầy da | Đôi | 01 |
13. | Dép nhựa | Đôi | 01 |
14. | Bít tất | Đôi | 02 |
15. | Quần áo mưa | Bộ | 01 |
- Danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị những năm tiếp theo:
STT | Danh mục trang phục | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn | Niên hạn (năm) |
1. | Mũ mềm gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
2. | Mũ cứng gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
3. | Mũ bông gắn huy hiệu | Cái | 01 | 03 |
4. | Mũ bảo hiểm | Cái | 01 | 05 |
5. | Quần áo xuân hè | Bộ | 01 | 01 |
6. | Áo xuân hè dài tay | Cái | 01 | 02 |
7. | Quần áo thu đông | Bộ | 01 | 02 |
8. | Áo ấm | Cái | 01 | 03 |
9. | Áo sơ mi | Cái | 02 | 02 |
10. | Ca ra vát | Cái | 01 | 02 |
11. | Dây lưng | Cái | 01 | 03 |
12. | Giầy da | Đôi | 01 | 02 |
13. | Dép nhựa | Đôi | 01 | 01 |
14. | Bít tất | Đôi | 02 | 01 |
15. | Quần áo mưa | Bộ | 01 | 03 |
- Căn cứ tình hình, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về bảo đảm tiêu chuẩn trang phục cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở nhiều hơn mức tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này hoặc trang bị thêm các loại trang phục khác phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
- Vải may quần áo xuân hè, áo xuân hè dài tay, quần áo thu đông, áo ấm, ca ra vát, mũ mềm, mũ cứng, mũ bông sử dụng vải Gabadin màu cỏ úa ánh nâu làm vải chính; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt chéo 2/1.
Vải may áo sơ mi sử dụng vải Pôpơlin màu cỏ úa ánh vàng; tỷ lệ pha 65% Polyester, 35% Visco; kiểu dệt vân điểm.
Vải may quần áo mưa sử dụng vải Vinilon tráng nhựa PVC màu cỏ úa.
Trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định như thế nào?
Tại Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP có quy định về trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
STT | Danh mục phương tiện, thiết bị | Đơn vị tính | Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | Số lượng trang bị | Niên hạn (năm) |
01. | Bàn làm việc cá nhân | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 03-04 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 06-08 | ||||
Từ 11 đến 15 thành viên | 11-13 | ||||
Từ 16 đến 20 thành viên | 16- 18 | ||||
Trên 20 thành viên | 20-30 | ||||
02. | Bàn họp | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 01 |
|
Từ 06 đến 15 thành viên | 01 - 02 | 10 | |||
Từ 16 đến 20 thành viên | 02 - 03 | ||||
Trên 20 thành viên | 03 - 05 | ||||
03. | Ghế ngồi | Cái | Trang bị bằng số lượng thực tế thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | 10 | |
04. | Tủ đựng tài liệu, đựng công cụ hỗ trợ và phục vụ công việc | Cái | Từ 03 đến 05 thành viên | 01 - 02 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 03 - 05 | ||||
Từ 11 đến 20 thành viên | 06 - 10 | ||||
Trên 20 thành viên | 10 - 15 | ||||
05. | Giường cá nhân |
| Từ 03 đến 05 thành viên | 02 - 03 | 10 |
Từ 06 đến 10 thành viên | 04 - 05 | ||||
Từ 11 đến 15 thành viên | 06 - 07 | ||||
Từ 16 đến 20 thành viên | 08 - 09 | ||||
Trên 20 thành viên | 10 - 15 | ||||
06. | Văn phòng phẩm |
| Theo yêu cầu công tác |
|
Ngoài danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định 40/2024/NĐ-CP, căn cứ đặc điểm địa bàn, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, có thể trang bị thêm phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.