Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực cơ khí thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm những nghề, công việc nào?
Nội dung chính
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực cơ khí thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục III Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ năm 1995 như sau:
Số TT | Tên nghề | Đặc điểm về điều kiện lao động |
| ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV | |
1 | - Nhiệt luyện kim loại có dùng hoá chất | - Công việc nặng nhọc, rất nóng, ảnh hưởng của bức xạ nhiệt CO, CO2, SO2 và ồn rất cao |
2 | - Hàn điện trong thùng dài | - Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng khí CO2, Mn, hơi khí hàn và tia hồ quang. |
3 | - Hàn vỏ phương tiện thuỷ | - Hàn ngoài trời, tư thế lao động gò bó, ảnh hưởng của CO2, khí hàn, tia hồ quang |
4 | - Hàn thủ công vành bánh xe lửa | - Chịu tác động của khí hàn, tia hồ quang và hơi chì |
5 | - Gõ rỉ nồi hơi, đầu máy, toa xe bằng thủ công. | - Tư thế gò bó, chịu tác động của bụi nồng độ cao và ồn vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. |
6 | - Gõ rỉ các phương tiện vận tải thuỷ | - Làm ngoài trời, tư thế gò bó, chịu tác động của ồn cao và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần |
7 | - Đánh rỉ sắt bằng máy cầm tay | - Chịu tác động của ồn cao, rung lớn và bụi nồng độ cao |
8 | - Lồng băng đa bánh xe lửa | - Làm việc trong môi trường từ tính, nặng nhọc, độc hại, ồn |
9 | - Sơn vỏ phương tiện thuỷ | - Làm ngoài trời, tư thế làm việc gò bó, ảnh hưởng của hoá chất độc trong sơn và Tôluen |
10 | - Sơn toa xe | - Tiếp xúc thường xuyên với hoá chất độc |
11 | - Gò nóng tôn dầy từ 4mm trở lên | - Công việc nặng nhọc, nóng, ảnh hưởng của bức xạ nhiệt, CO2và ồn rất cao |
12 | - Nguội sửa chữa đầu máy, toa xe lửa | - Công việc nặng nhọc, tư thế gò bó, tiếp xúc với dầu mỡ, bụi và ồn rất cao. |
13 | - Mạ kẽm | - Chịu tác động của nhiều loại khí độc như HCl, NH3, NH4OH, NH4Cl, ZnO và chì |
14 | - Khám, chữa toa xe lửa | - Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, tư thế gò bó, nơi làm việc bẩn, bụi và ồn. |
15 | - Tiện vành bánh xe lửa | - Công việc nặng nhọc, tư thế gò bó, ảnh hưởng của tiếng ồn cao |
16 | - Sản xuất và lắp ráp ghi | - Công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của bức xạ nhiệt và ồn rất cao |
17 | - Đột, dập nóng | - Công việc nặng nhọc, chịu tác động của bức xạ nhiệt và ồn rất cao |
18 | - Rèn búa máy từ 350 kg trở lên | - Công việc nặng nhọc, nóng và ồn rất cao |
19 | - Sửa chữa máy tàu sông (ở âu, đà) | - Công việc nặng nhọc, nóng, ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với dầu mỡ |
20 | - Vận hành điện lò luyện Corindon sản xuất đá mài. | - Nơi làm việc rất nóng, bụi và ồn |
21 | - Đập, nghiền, sàng Corindon sản xuất đá mài | - Công việc nặng nhọc, độc hại, chịu tác động của ồn cao và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần |
22 | - Trộn liệu ép đá mài, ép tấm kê bao nung đá mài | - Công việc nặng nhọc, ồn cao và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép rất nhiều lần |
23 | - Tiện đá mài | - Công việc nặng nhọc, tư thế gò bó, chịu tác động của ồn và bụi nồng độ rất cao |
24 | - Ngâm rửa, sấy hạt mài | - Công việc thủ công, nặng nhọc, nơi làm việc ẩm ướt, chịu tác động ồn, bụi và SO3. |
25 | - Hút sắt, sàng, phân loại hạt mài | - Thường tiếp xúc với ồn cao và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần |
26 | - Phá tảng Corindon, chuẩn bị lò luyện Corindon | - Công việc thủ công, nặng nhọc, ảnh hưởng của ồn và bụi nồng độ rất cao |
27 | - Sản xuất chất kết dính đá mài | - Công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của ồn và bụi nồng độ rất cao |
28 | - Mài đá mài bằng máy, bằng tay | - Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của bụi, ồn và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. |
29 | - Thử tốc độ đá mài | - Công việc thủ công, nặng nhọc, chịu tác động của ồn và bụi |
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực cơ khí thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ năm 1995.
Trân trọng!