Thứ 6, Ngày 25/10/2024
11:16 - 26/09/2024

Mức tiền thưởng kèm theo huân chương các loại hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức tiền thưởng kèm theo huân chương các loại hiện nay là bao nhiêu?

Nội dung chính


    Có các loại huân chương nào theo quy định của pháp luật?

    Căn cứ Điều 33 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 quy định huân chương:

    Huân chương

    1. Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    2. Huân chương gồm:

    a) “Huân chương Sao vàng”;

    b) “Huân chương Hồ Chí Minh”;

    c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    d) “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    đ) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    e) “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    g) “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    h) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;

    i) “Huân chương Dũng cảm”;

    k) “Huân chương Hữu nghị”.

    Theo quy định trên, huân chương được tặng cho cá nhân, tập thể có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, bao gồm:

    - “Huân chương Sao vàng”;

    - “Huân chương Hồ Chí Minh”;

    - “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    - “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    - “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    - “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    - “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

    - “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;

    - “Huân chương Dũng cảm”;

    - “Huân chương Hữu nghị”.

    Mức tiền thưởng kèm theo huân chương các loại hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mức tiền thưởng kèm theo huân chương các loại mà cá nhận được nhận là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng huân chương các loại:

    Mức tiền thưởng huân chương các loại

    1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:

    a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;

    b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;

    c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;

    d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;

    đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;

    e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;

    g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;

    h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.

    ...

    Như vậy, cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương thì mức tiền thưởng kèm theo được quy định như sau:

    - “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở tương đương 82.800.000 đồng.

    - “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở tương đương 54.900.000 đồng.

    - “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở tương đương 27.000.000 đồng.

    - “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở tương đương 22.500.000 đồng.

    - “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở 18.900.000 đồng.

    - “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở tương đương 16.200.000 đồng.

    - “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở tương đương 13.500.000 đồng.

    “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở tương đương 8.100.000 đồng.

    Lưu ý: Mức lương cơ sở hiện nay đang được áp dụng là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

    Mức tiền thưởng kèm theo huân chương các loại mà tập thể được nhận là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 2 Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng huân chương các loại:

    Mức tiền thưởng huân chương các loại

    ...

    2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

    Như vậy, tập thể được tặng hoặc truy tặng huân chương thì mức tiền thưởng kèm theo gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân, cụ thể như sau:

    - “Huân chương Sao vàng” mức tiền thưởng kèm theo là 165.600.000 đồng

    - “Huân chương Hồ Chí Minh” mức tiền thưởng kèm theo là 109.800.000 đồng.

    - “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất mức tiền thưởng kèm theo là 54.000.000 đồng.

    - “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì mức tiền thưởng kèm theo là 45.000.000 đồng.

    - “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba mức tiền thưởng kèm theo là 37.800.000 đồng.

    - “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất” mức tiền thưởng kèm theo là 32.400.000 đồng.

    - “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc” mức tiền thưởng kèm theo là 27.000.000 đồng.

    - “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm” mức tiền thưởng kèm theo là 16.200.000 đồng.

    Lưu ý: Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.