15:12 - 06/01/2025

Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng là bao nhiêu? (Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng đối với xe máy? Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng đối với xe ô tô? Vi phạm lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng thì có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Nội dung chính

    Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng đối với xe máy? (Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

    Căn cứ tại điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
    ...
    7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    c) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
    ..
    10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
    ...

    Như vậy, đối với người điều khiển xe máy vi phạm lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng (không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông) sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

    Trường hợp, người điều khiển xe máy vi phạm lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng (không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông) gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

    Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng là bao nhiêu?Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mức phạt lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng đối với xe ô tô?

    Căn cứ tại điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
    ...
    9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    b) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
    ...
    10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    ...
    b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
    ...

    Như vậy, đối với người điều khiển xe ô tô vi phạm lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng (không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông) sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 20.000.000

    Trường hợp, người điều khiển xe ô tô vi phạm lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng (không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông) gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

    Vi phạm lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng thì có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

    Căn cứ tại điểm b, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
    a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3; khoản 5; điểm b, điểm c, điểm d khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
    b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 4; điểm a khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
    c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm c khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
    d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

    Bên cạnh đó tại điểm b, d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
    a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
    b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
    c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
    d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

    Theo đó, lỗi vượt đèn đỏ đèn vàng khi tham gia giao thông sẽ bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

    (1) Đối với xe máy

    STT

    Lỗi vi phạm

    Trừ điểm GPLX

    1

    Vượt đèn đỏ đèn vàng (Không gây tai nạn giao thông)

     

    + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm (điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

    2

    Vượt đèn đỏ đèn vàng (Gây tai nạn giao thông)

     

    .+ Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

    (2) Đối với xe ô tô

    STT

    Lỗi vi phạm

    Trừ điểm GPLX

    1

    Vượt đèn đỏ đèn vàng (Không gây tai nạn giao thông)

     

    + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm (điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

    2

    Vượt đèn đỏ đèn vàng (Gây tai nạn giao thông)

     

     

    + Bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm (điểm d khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

     

    64