Minh chứng đề nghị công nhận văn bằng ở nước ngoài bao gồm những gì?
Nội dung chính
Minh chứng đề nghị công nhận văn bằng ở nước ngoài bao gồm những gì?
Căn cứ Khoản 1 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng như sau:
1. Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng quy định tại Phụ lục I Thông tư này tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng). Các minh chứng để xác thực văn bằng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt và bản sao văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có);
d) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu cơ sở giáo dục cấp bằng yêu cầu).
Như vậy, người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các minh chứng để xác thực văn bằng bao gồm những giấy tờ trên.
Sau bao lâu được trả kết quả đề nghị công nhận văn bằng ở nước ngoài?
Theo Khoản 2 Điều trên có quy định như sau:
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
Như vậy, trong 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng trừ trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng thì thời hạn không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.