Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải?
Nội dung chính
Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
Căn cứ Mẫu MS01 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
SỔ THEO DÕI BIỂU MẪU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (*)
TT | Nhập biểu mẫu | Cấp phát biểu mẫu | Theo dõi sử dụng biểu mẫu | ||||||||||
Ngày nhập | Số lượng quyển | Số lượng tờ/số seri | Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận) | Ngày cấp | Số lượng quyển | Số lượng tờ/số seri | Đơn vị (đội, bộ phận) nhận | Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận) | Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri đã sử dụng | Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri chưa sử dụng | Số lượng tờ/số seri hỏng | Nguyên nhân hỏng | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. (*): Ghi là biên bản vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu biên bản vi phạm hành chính; quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Cột (4) và cột (8): Ghi số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.
- Cột (5): Người nhập/quản lý biểu mẫu của đơn vị ký xác nhận.
- Cột (11) và cột (12): Ghi số lượng quyển, số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.
- Cột (13): Ghi số lượng tờ và chi tiết theo số seri. Ví dụ: 03 tờ, gồm các seri 00001, 00035, 00070.
- Mục “Theo dõi sử dụng biểu mẫu”: Thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng tháng. Đối với các quan, đơn vị sử dụng số lượng biểu mẫu ít thì có thể thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng quý.
2. Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Mẫu Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
Theo Mẫu MS02 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TT | Biên bản vi phạm hành chính | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính | Theo dõi kết quả thực hiện | Ghi chú | ||||||||||
Số; ngày ban hành biên bản | Họ tên, chức vụ người lập biên bản | Tên tổ chức/cá nhân vi phạm | Hành vi vi phạm | Số; ngày ban hành quyết định | Họ tên, chức vụ người ra quyết định | Hình thức xử phạt | Phạt tiền | Phạt bổ sung | Khắc phục hậu quả | |||||
Văn bản QPPL áp dụng để xử phạt | Số tiền | Tước quyền sử dụng GP, CCHN | Biện pháp khắc phục hậu quả | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (5): Ghi rõ từng hành vi vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính;
Cột (8): Ghi rõ điểm, khoản, điều và tên văn bản quy phạm pháp luật áp dụng để xử phạt (ví dụ: điểm a khoản 1 Điều 24 NĐ100);
Cột (10): Ghi rõ thời gian tước và loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước (ví dụ: Tước quyền sử dụng GPLX 02 tháng);
Cột (12), (13), (14): Đánh dấu (x) đối với trường hợp đối tượng vi phạm đã thực hiện xong;
Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Mẫu Sổ theo dõi tạm giữ, giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ trong lĩnh vực giao thông vận tải
Tại Mẫu MS03 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:
SỔ THEO DÕI TẠM GIỮ, GIỮ, TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BỊ TẠM GIỮ, GIỮ
TT | Tạm giữ, giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề | Trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ | Ghi chú | ||||||||||
Số; ngày ban hành biên bản tạm giữ, giữ | Tên, chức vụ người ký biên bản tạm giữ, giữ | Loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ | Số; ngày tháng ban hành quyết định tạm giữ | Tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ | Tên tổ chức/cá nhân vi phạm | Thời hạn tạm giữ, giữ | Lý do tạm giữ, giữ | Số; ngày tháng ban hành quyết định trả | Tên, chức vụ người ký quyết định trả | Số; ngày tháng ban hành biên bản trả | Tên tổ chức/cá nhân nhận | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (4): Ghi rõ loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (như: tạm giữ phương tiện biển kiểm soát...; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...); loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ (như: giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...);
Cột (9): Ghi rõ lý do bị tạm giữ, giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 1, khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung năm 2020 (như: để xác minh tình tiết vụ việc vi phạm; để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm; để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt; giữ trong thời gian tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề);
Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Trân trọng!