08:21 - 08/11/2024

Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải?

Mẫu Sổ theo dõi tạm giữ, giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ trong lĩnh vực giao thông vận tải được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Mẫu Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Căn cứ Mẫu MS01 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:

    SỔ THEO DÕI BIỂU MẪU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (*)

    TT

    Nhập biểu mẫu

    Cấp phát biểu mẫu

    Theo dõi sử dụng biểu mẫu

    Ngày nhập

    Số lượng quyển

    Số lượng tờ/số seri

    Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận)

    Ngày cấp

    Số lượng quyển

    Số lượng tờ/số seri

    Đơn vị (đội, bộ phận) nhận

    Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận)

    Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri đã sử dụng

    Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri chưa sử dụng

    Số lượng tờ/số seri hỏng

    Nguyên nhân hỏng

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    1. (*): Ghi là biên bản vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu biên bản vi phạm hành chính; quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

    - Cột (4) và cột (8): Ghi số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.

    - Cột (5): Người nhập/quản lý biểu mẫu của đơn vị ký xác nhận.

    - Cột (11) và cột (12): Ghi số lượng quyển, số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.

    - Cột (13): Ghi số lượng tờ và chi tiết theo số seri. Ví dụ: 03 tờ, gồm các seri 00001, 00035, 00070.

    - Mục “Theo dõi sử dụng biểu mẫu”: Thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng tháng. Đối với các quan, đơn vị sử dụng số lượng biểu mẫu ít thì có thể thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng quý.

    2. Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.

    Mẫu Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Theo Mẫu MS02 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:

    SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    TT

    Biên bản vi phạm hành chính

    Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

    Theo dõi kết quả thực hiện

    Ghi chú

    Số; ngày ban hành biên bản

    Họ tên, chức vụ người lập biên bản

    Tên tổ chức/cá nhân vi phạm

    Hành vi vi phạm

    Số; ngày ban hành quyết định

    Họ tên, chức vụ người ra quyết định

    Hình thức xử phạt

    Phạt tiền

    Phạt bổ sung

    Khắc phục hậu quả

    Văn bản QPPL áp dụng để xử phạt

    Số tiền

    Tước quyền sử dụng GP, CCHN

    Biện pháp khắc phục hậu quả

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    Cột (5): Ghi rõ từng hành vi vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính;

    Cột (8): Ghi rõ điểm, khoản, điều và tên văn bản quy phạm pháp luật áp dụng để xử phạt (ví dụ: điểm a khoản 1 Điều 24 NĐ100);

    Cột (10): Ghi rõ thời gian tước và loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước (ví dụ: Tước quyền sử dụng GPLX 02 tháng);

    Cột (12), (13), (14): Đánh dấu (x) đối với trường hợp đối tượng vi phạm đã thực hiện xong;

    Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.

    Mẫu Sổ theo dõi tạm giữ, giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ trong lĩnh vực giao thông vận tải

    Tại Mẫu MS03 Phụ lục II Mẫu sổ quản lý trong xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải ban hành kèm Thông tư 30/2022/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ 01/02/2023) quy định như sau:

    SỔ THEO DÕI TẠM GIỮ, GIỮ, TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BỊ TẠM GIỮ, GIỮ

    TT

    Tạm giữ, giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

    Trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ

    Ghi chú

    Số; ngày ban hành biên bản tạm giữ, giữ

    Tên, chức vụ người ký biên bản tạm giữ, giữ

    Loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ

    Số; ngày tháng ban hành quyết định tạm giữ

    Tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ

    Tên tổ chức/cá nhân vi phạm

    Thời hạn tạm giữ, giữ

    Lý do tạm giữ, giữ

    Số; ngày tháng ban hành quyết định trả

    Tên, chức vụ người ký quyết định trả

    Số; ngày tháng ban hành biên bản trả

    Tên tổ chức/cá nhân nhận

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    Cột (4): Ghi rõ loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (như: tạm giữ phương tiện biển kiểm soát...; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...); loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ (như: giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...);

    Cột (9): Ghi rõ lý do bị tạm giữ, giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 1, khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung năm 2020 (như: để xác minh tình tiết vụ việc vi phạm; để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm; để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt; giữ trong thời gian tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề);

    Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.

    Trân trọng!

    15