15:49 - 26/12/2024

Mẫu quyết định thưởng Tết cho người lao động dịp Tết Nguyên đán 2025?

Mẫu quyết định thưởng Tết Nguyên đán 2025 cho người lao động? Làm việc bao nhiêu tháng mới được nhận tiền thưởng Tết Nguyên đán 2025?

Nội dung chính

    Mẫu quyết định thưởng Tết Nguyên đán 2025 cho người lao động?

    Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không quy định cụ thể về mẫu quyết định thưởng Tết Nguyên đán 2025.

    Do đó, doanh nghiệp có thể tự soạn thảo quyết định thưởng tết, tuy nhiên cần đảm bảo hình thức, nội dung. Có thể tham khảo Mẫu quyết định thưởng Tết Nguyên đán 2025 mới nhất chi tiết  >>>>>>> TẠI ĐÂY

    Mẫu quyết định thưởng cho người lao động dịp Tết Nguyên đán 2025?Mẫu quyết định thưởng cho người lao động dịp Tết Nguyên đán 2025? 

    Làm việc bao nhiêu tháng mới được nhận tiền thưởng Tết Nguyên đán 2025?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 104 Bộ Luật lao động 2019 quy định:

    Thưởng
    1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
    2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

    Theo đó, có thể hiểu tiền thưởng Tết là khoản thù lao bổ sung cho tiền lương để trả cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động. 

    Tuy nhiên, không có quy định bắt buộc doanh nghiệp phải thưởng Tết cho người lao động, mỗi doanh nghiệp có quy định riêng về chính sách tiền thưởng Tết.

    Thông thường, nếu người lao động chưa làm đủ một năm, mức thưởng sẽ được tính theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc của người lao động.

    Do đó, không có quy định làm việc bao nhiêu tháng mới được nhận tiền thưởng Tết Nguyên đán 2025, mà việc thưởng tết tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp.

    Ngoài ra, doanh nghiệp khi thưởng tết phải ban hành quy chế thưởng và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

    Người lao động được nghỉ Tết Nguyên đán 2025 bao nhiêu ngày?

    Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Công văn 8726/VPCP-KGVX năm 2024, truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về lịch nghỉ Tết Âm lịch và các dịp nghỉ lễ trong năm 2025.

    Xét đề xuất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại các Công văn 5152/BLĐTBXH-CATLĐ năm 2024 và Công văn 5621/BLĐTBXH-CATLĐ năm 2024, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý phương án nghỉ Tết Nguyên Đán, nghỉ lễ Quốc khánh và hoán đổi ngày làm việc cho các dịp lễ Chiến thắng 30/4 và Quốc tế Lao động 1/5 năm 2025.

    Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được giao nhiệm vụ thông báo đến các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và người lao động theo quy định.

    Theo phương án, lịch nghỉ Tết Nguyên đán năm 2025 của cán bộ, công chức, viên chức sẽ kéo dài 9 ngày liên tục, gồm 5 ngày nghỉ Tết chính thức và 4 ngày nghỉ cuối tuần.

    Cụ thể, người lao động được nghỉ Tết Nguyên đán 2025 từ thứ Hai, ngày 27/1/2025 đến hết thứ Sáu, ngày 31/1/2025 (tức từ 28 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến mùng 3 tháng Giêng năm Ất Tỵ).

    Do cả 5 ngày nghỉ chính thức đều rơi vào ngày làm việc, người lao động sẽ được nghỉ thêm 2 ngày cuối tuần trước Tết và 2 ngày cuối tuần sau Tết.

    Như vậy, thời gian nghỉ Tết kéo dài từ thứ Bảy, ngày 25/1/2025 đến hết Chủ nhật, ngày 2/2/2025 (tức từ 26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng).

    Quyền và nghĩa vụ của người lao động ở doanh nghiệp?

    Cụ thể tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:

    (1) Người lao động có các quyền sau đây:

    - Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

    - Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

    - Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

    - Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

    - Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

    - Đình công;

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    (2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

    - Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

    - Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

    - Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

    123