19:09 - 18/12/2024

Mẫu Quyết định đóng số máy, số khung xe áp dụng từ 2025?

Mẫu Quyết định đóng số máy, số khung xe áp dụng từ 01/01/2025? Trường hợp đóng lại số máy, số khung để đăng ký xe từ 01/01/2025?

Nội dung chính

    Mẫu Quyết định đóng số máy, số khung xe áp dụng từ 01/01/2025?

    Mẫu Quyết định đóng số máy, số khung xe là Mẫu ĐKX09 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA

    Dưới đây là mẫu Quyết định đóng số máy, số khung xe:

     

    Tải về Quyết định đóng số máy, số khung xe >>> TẠI ĐÂY

    Lưu ý: Thông tư 79/2024/TT-BCA hiệu lực từ 01/01/2025.

    Trường hợp đóng lại số máy, số khung để đăng ký xe từ 01/01/2025?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Thông tư 79/2024/TT-BCA, trường hợp đóng lại số máy, số khung để đăng ký xe từ 01/01/2025 như sau:

    (1) Xe nhập khẩu không có số máy hoặc số khung thi cơ quan đăng ký xe đóng lai số máy hoặc số khung theo số của biển số xe.

    Trường hợp kiểm tra thực tế xe tìm thấy số máy, số khung thì yêu cầu cơ quan Hải quan để xác nhận lại (đối với xe chưa đăng ký) hoặc xác nhận của nhà sản xuất được hợp thức hóa lãnh sự (đối với xe đã đăng ký);

    (2) Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp có số máy hoặc số khung ở Etekét, số VIN, số ghi bằng sơn hoặc đóng châm kim (lade) thì cơ quan đăng ký xe đóng lại số máy hoặc số khung theo số ghi trong chứng nhận nguồn gốc; trường họp xe chỉ có số VIN không có số máy số khung thì cơ quan đăng ký xe đóng lại số khung theo số VIN và đóng lại số máy theo số biển số.

    (3) Xe có số máy hoặc số khung bị đóng lỗi kỹ thuật, đóng chồng số, có kết luận giám định số máy, số khung là nguyên thuỷ và văn bản xác nhận của nhà sản xuất (đối với xe nhập khẩu thì văn bản xác nhận của nhà sản xuất nước ngoài, phải được họp pháp hóa lãnh sự) thì giải quyết đăng ký và đóng lại số máy hoặc số khung theo số ghi trong chứng nhận nguồn gốc;

    (4) Trường họp thay tổng thành máy, thân máy (Block), tổng thành khung chưa có số thì đóng số máy, số khung theo số của biển số xe;

    (5) Xe đã đăng ký nhưng quá trình sử dụng số máy hoặc số khung bị ăn mòn, bị mờ, hoen gỉ hoặc bị mất một hoặc một số ký tự và được cơ quan giám định kết luận số máy hoặc số khung là nguyên thủy thì cho đóng lại số theo số ghi trong chứng nhận nguồn gốc.

    Trong mọi trường hợp, việc đóng lại số máy, số khung theo quy định trên phải do cơ quan đăng ký xe thực hiện.

    Bên cạnh đó, xe có số máy, số khung bị cắt, hàn, tẩy xóa, đục sửa, đóng lại trái phép; nội dung quyết định tịch thu, biên bản tịch thu không xác định được số máy, số khung thì không giải quyết đăng ký xe

    Lưu ý: Thông tư 79/2024/TT-BCA hiệu lực từ 01/01/2025.

    Quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:

    (1) Cấp chứng nhận đăng ký xe

    - Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    - Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

    (2) Cấp biển số xe

    - Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    - Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    - Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.

    - Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

    - Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    - Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    - Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;

    - Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.

    (4) Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời

    - Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    - Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    (5) Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe.

    Lưu ý: Thông tư 79/2024/TT-BCA hiệu lực từ 01/01/2025.

    13