Mẫu báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng năm 2023 được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Mẫu báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng năm 2023 được quy định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 01/2023/TT-BXD (có hiệu lực từ ngày 10/03/2023) quy định về mẫu báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng năm 2023 như sau:
Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
...
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu số 001 và Mẫu số 002 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, Mẫu số 001 và Mẫu số 002 như sau:
Mẫu số 001. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) của cơ quan thẩm định thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BC-Chữ viết tắt tên cơ quan báo cáo | …., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
(về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở)
I. Đánh giá chung tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
II. Các thông tin cụ thể:
Số lượt hồ sơ thẩm định theo loại nguồn vốn | Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng | Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở | ||
Tổng số dự án thẩm định | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Tổng số đã thẩm định | Giá trị dự toán xây dựng công trình (triệu đồng) | |
Vốn Đầu tư công |
|
|
|
|
Vốn Nhà nước ngoài Đầu tư công |
|
|
|
|
III. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
______________________
[1] Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Mẫu số 002. Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng (về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài) của UBND cấp tỉnh
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-Chữ viết tắt tên cơ quan báo cáo | …., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
I. Đánh giá chung tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
II. Các thông tin cụ thể
1. Về công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:
Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng | Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở | ||||
Vốn Đầu tư công (ĐVT: Số lượt hồ sơ được thẩm định) | Vốn Nhà nước ngoài đầu tư công (ĐVT: Số lượt hồ sơ được thẩm định) | Vốn khác (ĐVT: Số lượt hồ sơ được thẩm định) | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) * | Tổng số đã thẩm định (ĐVT: Số lượt hồ sơ được thẩm định) | Giá trị dự toán xây dựng công trình (triệu đồng)** | |
Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNN |
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
2. Về số lượng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong năm:...
III. Khó khăn, vướng mắc, kiến nghị:...
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN… |
* và **: Chỉ yêu cầu tổng hợp đối với dự án có tổng mức đầu tư/dự toán xây dựng sử dụng vốn đầu tư công và vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng 2023 là khi nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 01/2023/TT-BXD (có hiệu lực từ ngày 10/03/2023) về thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng như sau:
Báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
1. Cơ sở báo cáo: Theo quy định tại khoản 8 Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo:
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về Bộ Xây dựng chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, theo dõi.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu số 001 và Mẫu số 002 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tần suất báo cáo: Hằng năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
Như vậy, thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng năm 2023 chậm nhất vào ngày 20/12/2023 để tổng hợp, theo dõi.
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng?
Căn cứ tại Điều 12 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:
- Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật này.
- Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật này.
- Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
- Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật này.
- Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
- Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
- Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
- Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
- Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
- Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
- Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.