Lập, quản lý hồ sơ tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Lập, quản lý hồ sơ tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước được quy định tại Điều 18 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008 như sau:
- Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Cơ quan tài chính thống nhất quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, điều này được hướng dẫn chi tiết tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước như sau:
Điều 10. Lập hồ sơ tài sản nhà nước
1. Hồ sơ tài sản nhà nước gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo kê khai tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 Nghị định này.
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định tại Điều 32 và Điều 34 Nghị định này;
d) Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước.
2. Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phải lập hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản nhà nước
1. Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải quản lý, lưu trữ đầy đủ các hồ sơ về tài sản do mình quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
2. Cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản nhà nước sau đây:
a) Báo cáo kê khai tài sản nhà nước; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước cấp dưới;
b) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý;
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước của các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, cơ quan Trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản nhà nước sau đây:
a) Báo cáo kê khai tài sản nhà nước, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý;
b) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của Bộ, cơ quan trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản nhà nước của Bộ, cơ quan trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Bộ Tài chính quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản nhà nước sau đây:
a) Báo cáo kê khai tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, xe ô tô của các Bộ, cơ quan trung ương;
b) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước;
c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.
Trên đây là quy định về Lập, quản lý hồ sơ tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước được quy định như thế nào. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008.
Trân trọng!