08:15 - 23/09/2024

Kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị?

Cho tôi hỏi có phải Trung ương đã ban hành hướng dẫn quy định về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị?

Nội dung chính


    Hướng dẫn 25 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị?

    Ngày 10 tháng 11 năm 2023, Ban Tổ chức Trung ương đã ban hành Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 hướng dẫn về một số nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

    Theo Mục 1 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 thì đối tượng kiểm điểm cấp ủy cơ sở theo Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 được hướng dẫn như sau:

    Về đối tượng, nội dung kiểm điểm, khung tiêu chí đánh giá, tiêu chí xếp loại (Điều 5, Điều 6, Điều 10, Điều 12)

    1.1. Đối tượng kiểm điểm cấp ủy ở cơ sở, gồm: ban thường vụ đảng ủy cơ sở, nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm đảng ủy cơ sở; đảng ủy bộ phận; chi ủy cơ sở; chi ủy trực thuộc đảng ủy cơ sở; chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận.

    1.2. Các cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn tập thể lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý (tại tiết c, điểm 1.2, Điều 5) thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hằng năm bảo đảm thực chất, đúng quy định, phù hợp với đặc điểm, tình hình của địa phương, cơ quan, đơn vị.

    1.3. Căn cứ các nội dung được nêu tại Điều 6, Điều 10, Điều 12 và nhiệm vụ được giao tại Điều 18, các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cụ thể hóa, xây dựng các nội dung kiểm điểm, bộ tiêu chí đánh giá, tiêu chí xếp loại phù hợp với từng đối tượng tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.

    Theo đó, đối tượng kiểm điểm thuộc cấp ủy sơ sở sẽ gồm có:

    - Ban thường vụ đảng ủy cơ sở, nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm đảng ủy cơ sở; đảng ủy bộ phận;

    - Chi ủy cơ sở;

    - Chi ủy trực thuộc đảng ủy cơ sở;

    - Chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận.

    Ban hành Hướng dẫn 25 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị? (Hình từ Internet)

    Bước chuẩn bị kiểm điểm được hướng dẫn cụ thể như thế nào?

    Tại Tiểu mục 2.1 Mục 2 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 hướng dẫn về cách thức kiểm điểm theo quy định tại Điều 7 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

    Về cách thức kiểm điểm (Điều 7)

    2.1. Tại điểm 1.1 và điểm 1.2, khoản 1 về việc chuẩn bị kiểm điểm, thực hiện như sau:

    a) Người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể theo Mẫu 01 và lấy ý kiến đóng góp của tổ chức, cơ quan, đơn vị cùng cấp có liên quan. Dự thảo báo cáo kiểm điểm gửi trước cho các thành viên tham gia hội nghị kiểm điểm ít nhất 03 ngày làm việc.

    b) Mỗi cá nhân làm một bản tự kiểm điểm theo Mẫu 2A, 2B.

    c) Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp thành lập đoàn (hoặc tổ) công tác dự, chỉ đạo kiểm điểm ở những nơi có gợi ý kiểm điểm; phân công cấp ủy viên, cán bộ các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy dự, chỉ đạo, tổng hợp kết quả kiểm điểm ở cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý cấp dưới và báo cáo cấp có thầm quyền xem xét, quyết định.

    d) Thời gian tổ chức kiểm điểm của tập thể, cá nhân ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; đảng đoàn, ban cán sự đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý trực thuộc Trung ương tối thiểu là 02 ngày. Đối với những nơi Bộ Chính trị, Ban Bí thư gợi ý kiểm điểm thì thời gian kiểm điểm tối thiểu là 03 ngày. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định thời gian kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.

    ...

    Theo đó, bước chuẩn bị kiểm điểm theo khoản 1 Điều 7 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

    Về hình thức báo cáo:

    - Người có thẩm quyền trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm của tập thể và nộp dự thảo báo cáo kiểm điểm gửi trước cho các thành viên tham gia hội nghị kiểm điểm ít nhất 03 ngày làm việc.

    - Mỗi cá nhân chuẩn bị bản kiểm điểm theo mẫu được quy định

    - Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp thành lập đoàn (hoặc tổ) công tác dự, chỉ đạo kiểm điểm ở những nơi có gợi ý kiểm điểm; phân công cấp ủy viên, cán bộ các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy dự, chỉ đạo, tổng hợp kết quả kiểm điểm ở cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý cấp dưới và báo cáo cấp có thầm quyền

    Về thời gian tự kiểm điểm:

    - Thời gian tổ chức kiểm điểm của tập thể, cá nhân ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương; đảng đoàn, ban cán sự đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý trực thuộc Trung ương tối thiểu là 02 ngày.

    - Đối với những nơi Bộ Chính trị, Ban Bí thư gợi ý kiểm điểm thì thời gian kiểm điểm tối thiểu là 03 ngày

    - Đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý của các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương thì thời gian kiểm điểm cụ thể sẽ do tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quyết định

    Hướng dẫn về cách đánh giá xếp loại tổ chức đảng ở cơ sở như thế nào?

    Theo Tiểu mục 3.1 Mục 3 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 hướng dẫn về phương pháp, quy trình, trách nhiệm, thẩm quyền trong đánh giá, xếp loại theo Điều 11, 13 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 như sau:

    [1] Đảng ủy bộ phận; chi ủy trực thuộc đảng ủy cơ sở; chi ủy trực thuộc đảng ủy bộ phận tự đánh giá, xếp loại chất lượng đảng bộ, chi bộ mình. Đảng ủy cơ sở xem xét đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các tổ chức đảng trực thuộc.

    [2] Ban thường vụ cấp ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở (nơi không có ban thường vụ); chi ủy cơ sở trực thuộc cấp ủy cấp huyện và tương đương tự đánh giá, xếp loại chất lượng. Ban thường vụ cấp ủy cấp huyện và tương đương xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với các cấp ủy, tổ chức đảng được quy định tại điểm này.

    [3] Đối với cấp ủy cơ sở trực thuộc trực tiếp tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương thì do ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh và tương đương xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng.

    6