14:28 - 06/11/2024

Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu bia

Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu bia

Nội dung chính

    Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu bia

    1/ Chính sách xuất khẩu:

    Mặt hàng Bia không thuộc diện cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ nên công ty có thể làm thủ tục xuất khẩu như hàng hóa thông thường khác

    Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 Chương III Quyết định 23/2007/QĐ-BYT ngày 29/3/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy chế kiểm tra Nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu" có quy định: “Việc đăng ký kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm xuất khẩu thực hiện theo thoả thuận song phương hoặc đa phương giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế liên quan hoặc khi chủ hàng xuất khẩu tự đề nghị thực hiện hợp đồng dịch vụ xác nhận an toàn thực phẩm đối với lô hàng, lô sản phẩm theo yêu cầu của nước nhập khẩu.”

    Do đó, đề nghị công ty liên hệ với đối tác để biết thêm về thông tin, yêu cầu của nước nhập khẩu.

    2/ Chính sách thuế:

    Căn cứ Điều 3 Luật thuế GTGT; Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt mặt hàng bia xuất khẩu không thuộc diện chịu thuế GTGT và thuế TTĐB.

    - Căn cứ vào Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    - Căn cứ vào Chú giải của Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hóa năm 2007 của Hội đồng hợp tác Hải quan thế giới (HS 2007).

    - Căn cứ vào Biểu thuế xuất nhập nhập khẩu ưu đãi 2014 ban hành theo Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014, thì mặt hàng:

    + Mặt hàng bia có thể tham khảo phân loại nhóm 2203 (mã HS chi tiết tùy theo loại); thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

    Lưu ý: Căn cứ Khoản 2 Điều 2, Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định:

    2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).

    15