15:47 - 11/02/2025

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ tháng 2/2025 như thế nào?

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ tháng 2/2025 như thế nào? Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định ra sao? Khi nào chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Nội dung chính

    Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ tháng 2/2025 như thế nào?

    Căn cứ Điều 29 Thông tư 86/2024/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 06/02/2025) quy định về hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

    (1) Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông trong trường hợp chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh là thông tin về chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi cho cơ quan thuế qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

    (2) Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC trong trường hợp chấm dứt hoạt động kinh doanh là Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.

    (3) Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm i, k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC trong trường hợp cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự là các giấy tờ liên quan của cơ quan có thẩm quyền xác nhận cá nhân đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự (Giấy chứng từ hoặc giấy báo từ hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự), hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác định cá nhân đã chết, mất tích.

    (4) Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông; hộ gia đình, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC trong trường hợp bị cơ quan thuế thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký là Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo quy định tại Điều 32 Thông tư 86/2024/TT-BTC.

    >>> Xem thêm: Tải về mẫu 18/TB-ĐKT thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

    Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ tháng 2/2025 như thế nào?

    Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế từ tháng 2/2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định ra sao?

    Theo khoản 3 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:

    - Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

    - Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019.

    - Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;

    - Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;

    - Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

    Khi nào chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 quy định những trường hợp người nộp thuế được chấm dứt hiệu lực mã số thuế, bao gồm:

    - Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;

    + Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    + Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

    - Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

    + Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

    + Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

    + Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

    + Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

    + Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

    + Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

    21
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ