Hồ sơ cấp giấy phép quá cảnh đối với thuốc hướng thần dạng nước là gì?
Nội dung chính
Thuốc hướng thần dạng nước là gì?
Quy định về thuốc hướng thần tại Điều 2 Luật Dược 2016 như sau:
Giải thích từ ngữ
...
15. Thuốc generic là thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, dạng bào chế với biệt dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc.
16. Biệt dược gốc là thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành trên cơ sở có đầy đủ dữ liệu về chất lượng, an toàn, hiệu quả.
17. Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh mục dược chất gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
18. Thuốc hướng thần là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh mục dược chất hướng thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
19. Thuốc tiền chất là thuốc có chứa tiền chất thuộc Danh mục tiền chất dùng làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
...
Theo quy định trên, thuốc hướng thần dạng nước là một dạng của thuốc hướng thần.
Thuốc này có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc Danh mục dược chất hướng thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Thuốc hướng thần có tác dụng dùng để điều trị các rối loạn tâm thần. Chúng đã làm thay đổi cuộc sống của những người mắc rối loạn tâm thần theo hướng trở nên tốt hơn.
Ngoài ra, thuốc còn dùng để chữa các bệnh về tâm thần, tùy từng loại, không phải loại nào cũng có thể sai khiến được người khác.
Một số loại thuốc làm cho bệnh nhân hưng phấn, vui vẻ và dễ nghe lời hơn. Đó có thể là cơ chế các đối tượng lợi dụng để đi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác.
Hồ sơ cấp giấy phép quá cảnh đối với thuốc hướng thần dạng nước là gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp giấy phép quá cảnh đối với thuốc hướng thần dạng nước là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 22 Nghị định 105/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam đối với thuốc hướng thần dạng nước gồm những tài liệu sau:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép quá cảnh của doanh nghiệp gồm các thông tin về tên, địa chỉ của doanh nghiệp; thời gian, địa điểm, lý do quá cảnh; tên, địa chỉ nơi sản xuất, tên gọi, mã số CAS và HS, số lượng, hàm lượng; tên gọi, mã HS, số lượng thuốc và nguyên liệu làm thuốc được điểm soát cần quá cảnh; trị giá hàng hóa; phương tiện, hành trình và điều kiện bảo đảm an toàn vận chuyển.
(2) Bản chính hợp đồng vận tải;
(3) Bản chính một trong các giấy tờ sau: Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh, Giấy phép xuất khẩu của nước có hàng xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu của nước có hàng nhập khẩu.
(4) Bản chính Giấy phép quá cảnh của nước mà hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu đã đi qua trước khi đến Việt Nam (trường hợp vận chuyển quá cảnh nhiều nước).
Lưu ý: Các tài liệu nêu trên nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng theo quy định.
Doanh nghiệp có hoạt động quá cảnh lãnh thổ Việt Nam đối với thuốc hướng thần dạng nước chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nêu trên gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công an hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép tiến hành thẩm định và cấp giấy phép quá cảnh.
Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép.
>>Xem thêm: Thành phần hồ sơ đề nghị mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất được quy định như thế nào?
Quy định về kê đơn thuốc hướng thần trong điều trị ngoại trú như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 52/2017/TT-BYT quy định về kê đơn thuốc hướng thần trong điều trị ngoại trú như sau:
- Đơn thuốc “H” được sử dụng để kê thuốc hướng thần, thuốc tiền chất và được làm thành 03 bản, trong đó: 01 Đơn thuốc “H” lưu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “H” lưu trong sổ khám bệnh của người bệnh; 01 Đơn thuốc “H” lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp việc cấp, bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
- Đối với bệnh cấp tính: Kê đơn với số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 10 (mười) ngày.
- Đối với bệnh cần chữa trị dài ngày (bệnh mạn tính): Kê đơn thuốc theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc kê đơn với số lượng thuốc sử dụng tối đa 30 (ba mươi) ngày.
- Đối với người bệnh tâm thần, động kinh:
+ Kê đơn thuốc theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của chuyên khoa;
+ Người đại diện người bệnh hoặc nhân viên trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi người bệnh cư trú chịu trách nhiệm lĩnh thuốc và ký, ghi rõ họ tên vào sổ cấp thuốc của trạm y tế xã (mẫu sổ theo hướng dẫn của Bộ Y tế cho từng chuyên khoa);
+ Người kê đơn thuốc quyết định đối với từng trường hợp người bệnh tâm thần có được tự lĩnh thuốc hay không.