Thứ 7, Ngày 16/11/2024
10:10 - 14/11/2024

Dịch vụ gia công kim loại có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Dịch vụ gia công kim loại có được giảm thuế giá trị gia tăng không? Mẫu kê khai các dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng như thế nào?Công ty tôi có đang hoạt động gia công kim loại. Nguyên liệu là sắt thép do khách hàng cung cấp và công ty tôi chỉ có việc thực hiện gia công. Vậy cho tôi hỏi dịch vụ này của công ty tôi có được giảm thuế giá trị gia tăng không? Và mẫu  kê khai các dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như thế nào? Xin cảm ơn!

Nội dung chính

    Dịch vụ gia công kim loại có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

    Căn cứ Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì mã ngành "gia công cơ khí, tráng phủ kim loại" không có trong Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

    Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

    1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

    a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

    b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

    d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Theo đó, nếu dịch vụ gia công kim loại không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và không thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì các dự án của Sở Giao thông vận tải được giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo quy định.

    Công ty bạn có thể tra cứu tại hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam để tự xác định danh mục dịch vụ được giảm, lập hóa đơn riêng cho dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng và thực hiện kê khai các dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng. Trường hợp công ty không lập hóa đơn riêng cho dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Mẫu kê khai các dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng 

    Căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP khai các dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

    Mẫu số 01

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15

    (Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)

    [01] Tên người nộp thuế ………………………

    [02] Mã số thuế:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    [03] Tên đại lý thuế ………………………………………………………………

    [04] Mã số thuế:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

    STT

    Tên hàng hóa, dịch vụ

    Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế

    Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định

    Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm

    Thuế GTGT được giảm

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(4)x80%

    (6)=(3)x[(4)-(5)]

    1.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng cộng

     

     

     

     

    Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.

     

    NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

    Họ và tên: …….

    Chứng chỉ hành nghề số: …….

     

    .... ngày.... tháng.... năm ….

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
    (nếu có) hoặc ký điện tử)

     Trân trọng!