Đề thi giấy phép lái xe hạng A, A1 được quy định thế nào từ năm 2025?
Nội dung chính
Đề thi giấy phép lái xe hạng A, A1 được quy định thế nào từ năm 2025?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đề thi giấy phép lái xe hạng A, A1 từ năm 2025 được quy định như sau:
Thời gian làm bài: 19 phút.
(1) Phần thi lý thuyết
- Thời gian làm bài: 19 phút.
- Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch lý thuyết.
- Công nhận kết quả:
+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;
+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: từ 23/25 điểm trở lên.
(2) Phần thi thực hành
Trình tự bài sát hạch
Thí sinh lần lượt tiến hành các bài thi thực hành sau:
- Đi qua hình số 8.
+ Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
+ Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
+ Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
+ Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.
- Đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
- Đi qua đường có vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
- Đi qua đường gồ ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
Yêu cầu đạt được của thí sinh
- Đi đúng trình tự bài sát hạch;
- Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
- Bánh xe không được đè lên vạch cản;
- Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
- Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.
Các lỗi bị trừ điểm
- Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
- Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
- Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
- Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
- Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.
Các lỗi bị đình chỉ sát hạch
- Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;
- Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch;
- Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;
- Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;
Công nhận kết quả
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Đề thi giấy phép lái xe hạng A, A1 được quy định thế nào từ năm 2025? (Hình từ Internet)
Thời hạn của các giấy phép lái xe theo hạng từ ngày 01/01/2025?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì các giấy phép lái xe có thời hạn như sau:
- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Các hạng giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì gồm 15 hạng giấy phép lái xe sau đây:
(1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
(2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
(3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
(4) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
(5) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
(6) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
(7) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
(8) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
(9) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
(10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
(13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(14) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.