18:33 - 23/12/2024

Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những nội dung gì theo quy định tại Nghị định 92/2024/NĐ-CP?

Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã? Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã có phải là giấy phép kinh doanh không?

Nội dung chính

    Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những nội dung gì theo quy định tại Nghị định 92/2024/NĐ-CP?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 92/2024/NĐ-CP như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ...
    2. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc đăng ký nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác và các nghiệp vụ có liên quan theo quy định tại Luật Hợp tác xã và Nghị định này.
    ...

    Theo đó, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc thực hiện các thủ tục đăng ký liên quan đến hoạt động kinh doanh và thuế của hợp tác xã (HTX) hoặc liên hiệp hợp tác xã (LHHTX). Cụ thể, việc đăng ký này bao gồm các nội dung sau:

    (1) Đăng ký nội dung liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX hoặc LHHTX.

    (2) Đăng ký nghĩa vụ thuế mà HTX hoặc LHHTX phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

    (3) HTX hoặc LHHTX có thể đăng ký các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của mình để mở rộng phạm vi hoạt động.

    (4) Nếu có sự thay đổi trong các thông tin đăng ký kinh doanh, thuế, hoặc thông tin hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, HTX hoặc LHHTX phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi.

    (5) Nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác: Bao gồm các nghĩa vụ khác mà HTX hoặc LHHTX cần thực hiện theo quy định của pháp luật.

    (6) Các nghiệp vụ liên quan khác: Thực hiện các thủ tục khác theo yêu cầu của Luật Hợp tác xã và các quy định của Nghị định này.

    Tóm lại, việc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là một quy trình pháp lý quan trọng giúp các tổ chức này hoạt động hợp pháp, đáp ứng yêu cầu của cơ quan nhà nước về quản lý kinh doanh và thuế.

    Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những nội dung gì theo quy định tại Nghị định 92/2024/NĐ-CP?Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm những nội dung gì theo quy định tại Nghị định 92/2024/NĐ-CP? (Hình từ internet)

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sau:

    Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
    1. Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
    2. Hướng dẫn tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và người thành lập tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký;
    3. Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã; thực hiện việc số hóa hồ sơ, chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã.
    4. Cung cấp thông tin về đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã lưu trữ tại Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và theo yêu cầu của cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.
    ...

    Như vậy, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan có nhiệm vụ nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Cụ thể, cơ quan này có trách nhiệm:

    (1) Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký.

    (2) Hướng dẫn tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và người thành lập các tổ chức này về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký.

    (3) Phối hợp xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã, thực hiện số hóa và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã.

    (4) Cung cấp thông tin về đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi địa phương cho các cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu của pháp luật.

    Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã có phải là giấy phép kinh doanh không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 92/2024/NĐ-CP như sau:

    Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
    1. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác được cấp cho tổ hợp tác. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
    Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
    2. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được ghi trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
    3. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không phải là giấy phép kinh doanh.

    Có thể thấy, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã không phải là giấy phép kinh doanh. Giấy chứng nhận này chỉ xác nhận việc đăng ký tổ chức và các hoạt động liên quan (thuế, chi nhánh, văn phòng đại diện), chứ không phải là giấy phép cấp phép cho hoạt động kinh doanh như giấy phép kinh doanh thông thường.

    10