Học lái bằng ô tô điện sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B từ năm 2025
Nội dung chính
Học lái ô tô điện sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B từ năm 2025
Tại mục 2 của Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Danh mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe
...
2. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”;
b) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển xe mô tô ba bánh bánh dùng cho người khuyết tật”;
c) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái.”;
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải.”;
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với với người khuyết tật chân phải.”;
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
g) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW”;
h) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
...
Chương trình đào tạo giấy phép lái xe hạng B hiện bao gồm hai loại xe: xe ô tô số sàn và xe ô tô số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện).
Nếu học viên lựa chọn đào tạo và thi sát hạch trên xe số tự động, bao gồm cả xe ô tô điện, khi đạt yêu cầu sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B dành riêng cho xe số tự động. Giấy phép này sẽ không cho phép điều khiển xe số sàn và được ghi rõ: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
Chương trình Đào tạo lái xe các hạng B, C1 từ năm 2025
Theo Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT chương trình đào tạo thực hành đào tạo lái xe các hạng B, C1 như sau:
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||
Hạng B | Hạng C1 | ||||
Học xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) | Học xe chuyển số cơ khí (số sàn) | ||||
I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 136 | 152 | 152 | |
1 | Pháp luật về giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 18 | 18 |
3 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 10 | 16 | 16 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | giờ | 4 | 4 | 4 | |
4 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 |
5 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 |
II. Đào tạo thực hành | giờ | 67 | 83 | 93 | |
1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 41 | 41 | 43 |
2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 24 | 40 | 48 |
3 | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 2 | 2 | 2 |
4 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 1.000 | 1.100 | 1.100 |
Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 290 | 290 | 275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 710 | 810 | 825 | |
III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 203 | 235 | 245 |
Người học lái xe cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Căn cứ tại Điều 14 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định về yêu cầu đối với người học lái xe cụ thể như sau:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
+ Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên;
+ Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên.
- Người đã có giấy phép lái xe hạng B số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này; trường hợp đạt kết quả sát hạch, cơ quan tổ chức sát hạch có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và có văn bản đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý giấy phép lái xe đã cấp.
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2015