18:41 - 20/12/2024

Quy định độ tuổi tối thiểu và tối đa được phép lái xe và cấp giấy phép lái xe theo Luật mới từ ngày 1/1/2025?

Quy định độ tuổi tối thiểu và tối đa được phép lái xe theo Luật mới từ ngày 1/1/2025? Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe? Trường hợp nào giấy phép lái xe không có hiệu lực?

Nội dung chính

    Quy định độ tuổi tối thiểu và tối đa được phép lái xe và cấp giấy phép lái xe theo Luật mới từ ngày 1/1/2025?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:

    Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
    1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
    a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
    b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
    c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
    d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
    đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
    e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

    Như vậy, độ tuổi tối thiểu và độ tuổi tối đa được phép lái xe theo quy định mới như sau:

    -Đối với xe máy: Độ tuổi tối thiểu được phép lái xe là từ đủ 16 tuổi trờ lên và không giới hạn về độ tuổi tối đa.

    -Đối với xe ô tô:

    - Tuổi tối thiểu: 18 tuổi

    - Tuổi tối đa:

    + Các loại ô tô trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe buýt, xe giường nằm:  57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.

    + Các loại ô tô nhỏ hơn khác: Không giới hạn

    *Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024  có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

    Quy định độ tuổi tối thiểu và tối đa được phép lái xe theo Luật mới từ ngày 01/01/2025?

    Quy định độ tuổi tối thiểu và tối đa được phép lái xe theo Luật mới từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

    Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe?

    Theo khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về giấy phép lái xe như sau:

    - Giấy phép lái xe hạng A1, A, B1: Không có thời hạn.

    - Giấy phép lái xe hạng B, hạng C1: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

    - Giấy phép lái xe hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

    *Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024  có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

    Trường hợp nào giấy phép lái xe không có hiệu lực?

    Theo quy định tại khoản 7 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

    - Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;

    - Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 62 của Luật này.

    + Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

    + Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

    + Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

    + Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

    + Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

    + Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

    + Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

    + Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

    + Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

    + Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    + Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    + Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

    + Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    + Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

    + Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

    *Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024  có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

    27