06:26 - 03/01/2025

Danh sách các văn phòng công chứng tại Hà Nội làm việc thứ bảy và chủ nhật? Các trường hợp công chứng viên không được bổ nhiệm, cụ thể ra sao?

Danh sách các văn phòng công chứng tại Hà Nội làm việc thứ bảy và chủ nhật? Công chứng viên là ai? Các trường hợp công chứng viên không được bổ nhiệm, cụ thể ra sao?

Nội dung chính

    Danh sách các văn phòng công chứng tại Hà Nội làm việc thứ bảy và chủ nhật?

    Địa chỉ các văn phòng công chứng tại Hà Nội làm việc thứ bảy và chủ nhật:

    (1) Văn phòng công chứng Hoàng Giang Linh

    Địa chỉ: 37 – 45 Đ.Trần Thái Tông, P.Dịch Vọng, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 (08:00–17:30)

    Số điện thoại: 0243 823 6688

    Website: http://hoanggianglinh.vn/

    (2) Văn phòng công chứng Đào & Đồng Nghiệp

    Địa chỉ: 369 Đ.Nguyễn Trãi, P.Thanh Xuân Nam, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–17:00), Thứ 7 (8:00 – 12:00)

    Số điện thoại: 0243 557 9668

    Website: http://vanphongcongchung.vn/

    (3) Văn phòng công chứng Phùng Quân

    Địa chỉ: 199 Đ.Trung Kính, P.Yên Hoà, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–12:00, 13:30–17:30), Thứ 7 (08:00–12:00)

    Số điện thoại: 024 3965 6368

    (4) Văn phòng công chứng Hoàng Mai

    Địa chỉ: 1253 Đ.Giải Phóng, P.Thịnh Liệt, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (07:30–11:30, 13:30–17:00), Thứ 7 (07:30–11:30)

    Số điện thoại: 024 2218 1476

    Website: https://sites.google.com/view/vpcchoangmai

    (5) Văn phòng công chứng Trần Hằng

    Địa chỉ: Số 9 Vạn Phúc, P.Liễu Giai, Q.Ba Đình, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–12:00, 13:30–17:30), Thứ 7 (08:00–12:00)

    Số điện thoại: 096 296 0688

    Website: https://luatdaiviet.vn/

    (6) Văn phòng công chứng Nguyễn Trung Tín

    Địa chỉ: 148 Đ.Thái Hà, P.Trung Liệt, Q.Đống Đa, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–12:00, 13:30–17:30), Thứ 7 (08:00–12:00)

    Số điện thoại: 094 825 9925

    Website: http://congchungtrungtin.vn/

    (7) Văn phòng công chứng Số 4

    Địa chỉ: Tòa N4D, 50 Đ.Lê Văn Lương, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–16:30), Thứ 7 (08:00–12:00)

    (8) Văn phòng công chứng Hà Nội

    Địa chỉ: 238 Đ.Hoàng Ngân, P.Trung Hoà, Q.Cầu Giấy, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–12:00, 13:30–17:30), Thứ 7 (08:00–12:00)

    Số điện thoại: 024 6252 8888

    Website: http://congchunghanoi.com.vn/

    (9) Văn phòng công chứng Đông Đô

    Địa chỉ: 101 Đ.Ngụy Như Kon Tum, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6 (08:00–12:00, 13:30–17:30), Thứ 7 (08:00–12:00)

    Số điện thoại: 024 3558 9999

    Website: http://www.congchungdongdo.com/

    (10) Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ

    Giờ làm việc: Thứ 2 – Chủ Nhật (08:00–12:00, 13:30–18:30)

    Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

    Số điện thoại : 0966.22.7979 – 0935.669.669

    Email: ccnguyenhue165@gmail.com

    (Đang tiếp tục câp nhật)

    Danh sách các văn phòng công chứng tại Hà Nội làm việc thứ bảy và chủ nhật? Các trường hợp công chứng viên không được bổ nhiệm, cụ thể ra sao?

    Danh sách các văn phòng công chứng tại Hà Nội làm việc thứ bảy và chủ nhật? Các trường hợp công chứng viên không được bổ nhiệm, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

    Công chứng viên là ai?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Công chứng 2024 có giải thích về công chứng viên như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Công chứng là dịch vụ công do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện để chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của giao dịch mà luật quy định phải công chứng, luật giao Chính phủ quy định phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
    Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được công chứng giao dịch theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
    2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và thực hiện một số việc chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
    3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức trong nước hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia giao dịch có yêu cầu công chứng giao dịch theo quy định của Luật này.
    4. Văn bản công chứng là giao dịch bằng văn bản đã được công chứng theo quy định của Luật này.
    5. Hành nghề công chứng là việc công chứng viên của 01 tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc công chứng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Theo đó, Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Công chứng 2024 và được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng và thực hiện một số việc chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.

    Các trường hợp công chứng viên không được bổ nhiệm, cụ thể ra sao?

    Theo Điều 14 Luật Công chứng 2024 quy định về 08 trường hợp mà công chứng viên không được bổ nhiệm, cụ thể như sau:

    - Người không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 10 Luật Công chứng 2024.

    - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

    - Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    - Người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

    - Người đang là CBCCVC, trừ viên chức của Phòng công chứng; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

    - Người đang là thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá hoặc đang thực hiện công việc theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 9 Luật Công chứng 2024.

    - Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm; công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thôi việc; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân hoặc buộc thôi việc.

    - Thừa phát lại, luật sư, đấu giá viên, quản tài viên, tư vấn viên pháp luật, thẩm định viên về giá bị miễn nhiệm hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do vi phạm pháp luật mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định miễn nhiệm hoặc quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề có hiệu lực thi hành.

    Lưu ý: Luật Công chứng 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2025.

    37