Đã có công văn 6273 hướng dẫn kiểm kê đất đai 2024 mới nhất? Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai ra sao?
Nội dung chính
Công văn 6273 hướng dẫn kiểm kê đất đai 2024 mới nhất? Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai ra sao?
Ngày 16/09/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Công văn 6273/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ kiểm kê đất đai 2024 tại đây.
Tại Công văn 6273 hướng dẫn kiểm kê đất đai 2024 như sau:
Thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024, Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” và Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức, thực hiện một số nội dung sau:
(1) Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024
Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại các điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đất đai 2024; các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai 2024 (về phân loại đất và xác định loại đất); Thông tư 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thực hiện nội dung, nhiệm vụ tại điểm g khoản 3 của Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề
Xem chi tiết Công văn 6273/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ năm 2024 tại đây.
Đã có công văn 6273 hướng dẫn kiểm kê đất đai 2024 mới nhất? Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai ra sao?
Hoạt động thống kê kiểm kê đất đai được thực hiện như thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Tại Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai:
Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai
...
4. Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;
b) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;
d) Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
5. Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
b) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.
Tại khoản 4, khoản 5 Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định về hoạt động thống kê kiểm kê đất đai như sau:
(1) Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước.
- Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê.
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp.
- Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.
(2) Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;
- Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê.
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.
Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm kê đất đai?
Thẩm quyền tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai được quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2024 như sau:
(1) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện và phê duyệt việc thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai.
(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai.
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
(5) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh.
(6) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kết quả thống kê đất đai hằng năm của cả nước và công bố trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.
(7) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nội dung, hoạt động kiểm kê đất đai chuyên đề.
(8) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Lưu ý: Kinh phí thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí theo quy định của pháp luật.