Thứ 6, Ngày 25/10/2024
08:38 - 28/09/2024

Công an ra trường lương bao nhiêu? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu năm?

Cho tôi hỏi công an ra trường lương bao nhiêu? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu năm?

Nội dung chính

    Công an ra trường lương bao nhiêu?

    Tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng.

    Tại Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có quy định hệ số lương để tính lương của Công an theo cấp bậc quân hàm như sau:

    Bảng lương của Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

    Cấp bậc quân hàm

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    Đại tướng

    10,40

    18.720.000

    Thượng tướng

    9,80

    17.640.000

    Trung tướng

    9,20

    16.560.000

    Thiếu tướng

    8,60

    15.480.000

    Đại tá

    8,00

    14.400.000

    Thượng tá

    7,30

    13.140.000

    Trung tá

    6,60

    11.880.000

    Thiếu tá

    6,00

    10.800.000

    Đại úy

    5,40

    9.720.000

    Thượng úy

    5,00

    9.000.000

    Trung úy

    4,60

    8.280.000

    Thiếu úy

    4,20

    7.560.000

    Thượng sĩ

    3,80

    6.840.000

    Trung sĩ

    3,50

    6.300.000

    Hạ sĩ

    3,20

    5.760.000

    Tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định:

    Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

    1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:

    a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

    Đại học: Thiếu úy;

    Trung cấp: Trung sĩ;

    Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

    ...

    Như vậy, công an mới ra trường sẽ mang cấp bậc Thiếu úy. Do đó sẽ có mức lương là 7.560.000 đồng. Đối với những sinh viên tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc là Trung úy thì có mức lương là 8.280.000 đồng.

    Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định pháp luật. Mức lương trên áp dụng đối với sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường công an nhân dân.

    Công an ra trường lương bao nhiêu? Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được xét phong cấp bậc hàm trong Công an nhân dân?

    Tại khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định đối tượng được xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân bao gồm:

    - Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

    Đại học: Thiếu úy;

    Trung cấp: Trung sĩ;

    Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

    - Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;

    - Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

    Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân là bao nhiêu năm?

    Tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như sau:

    Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

    ...

    3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

    a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

    Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

    Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

    Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

    Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

    Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

    Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

    Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

    Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

    Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

    Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

    Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

    Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

    b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

    c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

    d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

    Như vậy, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm của hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân như sau:

    - Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

    - Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

    - Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

    - Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

    - Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

    - Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

    - Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

    - Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

    - Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

    - Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

    - Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

    Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

    Trân trọng!