11:57 - 28/09/2024

Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm hiện nay?

Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm hiện nay? Nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống gồm nội dung gì? Các cơ sở nào không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Nội dung chính

    Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm hiện nay?

    Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 48/2015/TT-BYT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 5 Thông tư 17/2023/TT-BYT quy định về cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra như sau:

    Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra

    1. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm gồm:

    a) Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên phạm vi cả nước.

    b) Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh;

    c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện) chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp huyện; giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế hoặc Cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện nhiệm vụ kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn;

    d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã), Trạm Y tế xã chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã.

    2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm quy định tại Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.

    3. Đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thực phẩm quyết định thành lập có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật An toàn thực phẩm.

    Theo đó, các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm bao gồm:

    - Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn về thực phẩm trên phạm vi cả nước.

    - Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm tại địa bàn cấp huyện; giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế hoặc Cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thực hiện nhiệm vụ kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn;

    - Ủy ban nhân dân cấp xã, Trạm Y tế xã chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn xã.

    Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm hiện nay? (Hình từ Internet)

    Nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống gồm nội dung gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2015/TT-BYT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4, khoản 5 Điều 5 Thông tư 17/2023/TT-BYT quy định về nội dung kiểm tra như sau:

    Nội dung kiểm tra

    ...

    2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:

    a) Hồ sơ về hành chính, pháp lý của cơ sở: Kiểm tra theo nội dung tại điểm a khoản 1 Điều này;

    b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm; lưu mẫu; các quy định khác có liên quan;

    c) Lấy mẫu thức ăn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ chế biến, ăn uống để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Áp dụng tương tự quy định tại điểm h khoản 1 Điều này trong quá trình lấy mẫu kiểm nghiệm.

    Theo đó, nội dung kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống gồm các nội dung dưới đây:

    - Hồ sơ về hành chính, pháp lý của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

    - Hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống về:

    + Điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ;

    + Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

    + Quy trình sản xuất, chế biến;

    + Thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên;

    + Vận chuyển và bảo quản thực phẩm;

    + Nguồn nước;

    + Nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm;

    + Lưu mẫu;

    + Các quy định khác có liên quan;

    - Lấy mẫu kiểm nghiệm thức ăn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ chế biến, ăn uống để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết.

    Các cơ sở nào không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

    Căn cứ quy định Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

    Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

    1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

    a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

    b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

    c) Sơ chế nhỏ lẻ;

    d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

    đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

    e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

    g) Nhà hàng trong khách sạn;

    h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

    i) Kinh doanh thức ăn đường phố;

    k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

    2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.

    Như vậy, các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

    - Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

    - Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

    - Sơ chế nhỏ lẻ;

    - Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

    - Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

    - Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

    - Nhà hàng trong khách sạn;

    - Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

    - Kinh doanh thức ăn đường phố;

    - Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

    Trân trọng!

    68