Các yêu cầu an toàn cháy đối với cấp nước chữa cháy ngoài nhà
Nội dung chính
Các yêu cầu an toàn cháy đối với cấp nước chữa cháy ngoài nhà
Căn cứ Tiết 5.1.1 Tiểu mục 5.1 Mục 5 QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BXD có quy định như sau:
5.1.1.1 Việc trang bị cấp nước chữa cháy ngoài nhà phải được thực hiện theo quy định tại TCVN 3890 và tài liệu chuẩn thay thế khác.
5.1.1.2 Chất lượng nước của nguồn cấp nước chữa cháy phải phù hợp với điều kiện vận hành của các phương tiện chữa cháy và phương pháp chữa cháy.
5.1.1.3 Hệ thống đường ống nước chữa cháy thường có áp suất thấp, chỉ duy trì áp suất cao khi phù hợp với luận chứng. Đối với đường ống áp suất cao, các máy bơm chữa cháy phải được trang bị phương tiện bảo đảm hoạt động không trễ hơn 5 phút sau khi có tín hiệu báo cháy.
5.1.1.4 Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn 20 m khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m và không lớn hơn 60 m.
Các yêu cầu an toàn cháy đối với lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
Theo quy Tiết 5.1.2 Tiểu mục này có quy định như sau:
5.1.2.1 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời trong một vùng dân cư tính cho mạng đường ống chính nối vòng lấy theo Bảng 7.
5.1.2.2 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (cho 1 đám cháy) cho nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4 tính toán cho đường ống kết hợp và đường ống phân phối của mạng đường ống, cũng như mạng đường ống trong 1 cụm nhỏ (1 xóm, 1 dãy nhà…) lấy theo giá trị lớn nhất của Bảng 8.
5.1.2.3 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F5, tính cho 1 đám cháy, lấy theo nhà có yêu cầu giá trị lớn nhất như Bảng 9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán lưu lượng nước chữa cháy cho 2 đám cháy thì lấy giá trị bằng cho 2 nhà có yêu cầu lưu lượng lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho các nhà phụ trợ nằm độc lập lấy theo Bảng 8 giống như cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các nhà sản xuất thì tính theo khối tích chung của nhà sản xuất và lấy theo Bảng 9.
CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn có bậc chịu lửa I, II với khối tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E lấy bằng 5 L/s.
CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho trạm phát thanh, truyền hình không phụ thuộc khối tích của trạm và số lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy không nhỏ hơn 15 L/s, ngay cả khi Bảng 9 và Bảng 10 quy định lưu lượng thấp hơn giá trị này.
CHÚ THÍCH 5: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có khối tích lớn hơn trong Bảng 9 và Bảng 10 phải tuân theo các yêu cầu đặc biệt.
CHÚ THÍCH 6: Đối với nhà có bậc chịu lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà lấy lớn hơn 5 L/s so với Bảng 9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà và khu vực kho lạnh bảo quản thực phẩm thì lấy giống nhà có hạng nguy hiểm cháy C.
Bảng 7 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư
Dân số, x 1 000 người | Số đám cháy đồng thời | Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, L/s | |
Xây dựng nhà không quá 2 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa | Xây dựng nhà từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa | ||
≤ 1 | 1 | 5 | 10 |
> 1 và ≤ 5 | 1 | 10 | 10 |
> 5 và ≤ 10 | 1 | 10 | 15 |
> 10 và ≤ 25 | 2 | 10 | 15 |
> 25 và ≤ 50 | 2 | 20 | 25 |
> 50 và ≤ 100 | 2 | 25 | 35 |
> 100 và ≤ 200 | 3 | - | 40 |
> 200 và ≤ 300 | 3 | - | 55 |
> 300 và ≤ 400 | 3 | - | 70 |
> 400 và ≤ 500 | 3 | - | 80 |
> 500 và ≤ 600 | 3 | - | 85 |
> 600 và ≤ 700 | 3 | - | 90 |
> 700 và ≤ 800 | 3 | - | 95 |
> 800 và ≤ 1 000 | 3 | - | 100 |
> 1 000 | 5 | - | 110 |
CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn lưu lượng nước chữa cháy cho nhà theo Bảng 8. CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà và số đám cháy đồng thời theo từng vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong vùng. CHÚ THÍCH 3: Số đám cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng có số dân trên 1 triệu người thì tuân theo luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt. CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào tổng số dân trong các cụm có kết nối với hệ thống đường ống. Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng tổng lượng nước cho khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định 5.1.3.3 và 5.1.3.4. CHÚ THÍCH 5: Số đám cháy tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy của nhà sản xuất và nhà kho trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm cả lưu lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 7. CHÚ THÍCH 6: Đối với khu dân cư trên 100 000 người và nhà xây dựng không quá 2 tầng thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy phải được lấy bằng quy định tính cho khu dân cư có nhà xây dựng 3 tầng và cao hơn. |
Bảng 8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4
Loại nhà | Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3 | ||||
≤ 1 | > 1 và ≤ 5 | > 5 và ≤ 25 | > 25 và ≤ 50 | > 50 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1. Nhà nhóm F1.3, F1.4 có một hoặc nhiều đơn nguyên với số tầng: |
|
|
|
|
|
≤ 2 | 101) | 10 | 15 | 15 | 20 |
> 2 và ≤ 12 | 10 | 15 | 15 | 20 | 20 |
> 12 và ≤ 16 | - | 20 | 20 | 25 | 25 |
> 16 | - | 20 | 25 | 25 | 30 |
2. Nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 với số tầng: |
|
|
|
|
|
≤ 2 | 101) | 10 | 15 | 20 | 25 |
> 2 và ≤ 12 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 |
> 2 và ≤ 16 | - | 20 | 25 | 30 | 35 |
> 16 | - | 25 | 30 | 30 | 35 |
1) Đối với khu dân cư làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s. | |||||
CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước tính toán cho chữa cháy hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thì cần phải xem xét lắp đặt bồn, bể, với thể tích phải bảo đảm lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong 3 giờ. CHÚ THÍCH 2: Trong khu dân cư không có đường ống nước chữa cháy thì phải có bồn, bể nước bảo đảm chữa cháy trong 3 giờ. |
Bảng 9 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có chiều rộng đến 60m
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà | Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng không lớn hơn 60 m, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3 | ||||||
≤ 3 | > 3 và ≤ 5 | > 5 và ≤ 20 | > 20 và ≤ 50 | > 50 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 400 | > 400 và ≤ 600 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I và II | S0, S1 | D, E | 10 | 10 | 10 | 10 | 15 | 20 | 25 |
I và II | S0, S1 | A, B, C | 10 | 10 | 15 | 20 | 30 | 35 | 40 |
III | S0, S1 | D, E | 10 | 10 | 15 | 25 | 35 | - | - |
III | S0, S1 | A, B, C | 10 | 15 | 20 | 30 | 45 | - | - |
IV | S0, S1 | D, E | 10 | 15 | 20 | 30 | 40 | - | - |
IV | S0, S1 | A, B, C | 15 | 20 | 25 | 40 | 60 | - | - |
IV | S2, S3 | D, E | 10 | 15 | 20 | 30 | 45 | - | - |
IV | S2, S3 | C | 15 | 20 | 25 | 40 | 65 | - | - |
V | - | D, E | 10 | 15 | 20 | 30 | 55 | - | - |
V | - | C | 15 | 20 | 25 | 40 | 70 | - | - |
Bảng 10 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có chiều rộng trên 60m
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà | Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy, L/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3 | ||||||||
≤ 50 | > 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 300 | > 300 và ≤ 400 | > 400 và ≤ 500 | > 500 và ≤ 600 | > 600 và ≤ 700 | > 700 và ≤ 800 | |||
I và II | S0 | A, B, C | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
I và II | S0 | D, E | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
5.1.2.4 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy thì lấy theo phần của nhà, nơi yêu cầu lưu lượng lớn nhất.
5.1.2.5 Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn cách bằng vách ngăn cháy được xác định theo khối tích chung của nhà và theo hạng cao nhất của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ.
5.1.2.6 Lưu lượng nước chữa cháy phải được bảo đảm ngay cả khi lưu lượng cho các nhu cầu khác là lớn nhất, cụ thể phải tính đến:
- Nước sinh hoạt.
- Hộ kinh doanh cá thể.
- Cơ sở sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, nơi mà yêu cầu chất lượng nước uống hoặc mục đích kinh tế không phù hợp để làm đường ống riêng.
- Trạm xử lý nước, mạng đường ống và kênh dẫn …
- Trong trường hợp điều kiện công nghệ cho phép, có thể sử dụng một phần nước sản xuất để chữa cháy, khi đó cần kết nối trụ nước trên mạng đường ống sản xuất với trụ nước trên mạng đường ống chữa cháy bảo đảm lưu lượng nước chữa cháy cần thiết.
5.1.2.7 Các hệ thống cấp nước chữa cháy của cơ sở (đường ống dẫn nước, trạm bơm, bồn, bể dự trữ nước chữa cháy) phải bảo đảm không được ngừng cấp nước quá 10 phút và không giảm lưu lượng nước quá 30 % lưu lượng nước tính toán trong 3 ngày.
5.1.2.8 Trường hợp công trình nằm trong khu vực chưa có hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà, hoặc đã có nhưng không bảo đảm theo quy định theo các bảng 8, 9 và 10 thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền.