14:04 - 24/11/2024

Các trường hợp người lao động nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương 2024

Quy định hiện hành về các trường hợp người lao động nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương 2024

Nội dung chính

    Các trường hợp người lao động nghỉ việc vẫn được hưởng nguyên lương

    Căn cứ tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

    Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
    1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
    a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
    b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
    c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
    2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
    3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

    Theo đó, người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp sau đây:

    - Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

    - Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

    - Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

    Lưu ý: những trường hợp này người lao động phải thông báo với người sử dụng lao động.

    Ngoài ra, người lao động nghỉ việc riêng không thuộc những trường hợp này thì vẫn có thể dùng số ngày nghỉ phép năm của mình để hưởng nguyên lương (khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019)

    Các trường hợp người lao động nghỉ làm vẫn được hưởng nguyên lương 2024. (Hình từ internet)

    Người sử dụng lao động không đảm bảo cho người lao động nghỉ việc riêng thì bị xử phạt bao nhiên tiền?

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
    1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
    a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
    b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
    2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
    ...

    như vậy nếu người sử dụng lao động không đảm bảo cho người lao động nghỉ việc riêng thì bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

    Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP mức xử lý hành chính này là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với công ty (tổ chức) mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần.

    Nghỉ việc riêng có cần phải ghi trong nội quy lao động không?

    Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về nội quy lao động như sau:

    Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
    1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.
    2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
    a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
    b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
    c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;
    d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;
    đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
    ...

    Như vậy theo quy định trên trong nội quy lao động phải có những nội dung chủ yếu về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Trong đó có quy định về nghỉ việc riêng.

    13