17:21 - 05/11/2024

Biểu mẫu Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Biểu mẫu Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính là gì?

Nội dung chính

    Biểu mẫu Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    Biểu mẫu Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    Căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục Một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm Thông tư 14/2021/TT-BTP quy định như sau:

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
    CƠ QUAN(2)
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:..../QĐ-……(3)

    (4) ………., ngày.... tháng.... năm.......

     

    QUYẾT ĐỊNH*

    Ban hành(5)………………………………..

    THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)

    Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

    Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;

    Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;

    Theo đề nghị của(9).........................................................................................................

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm … tại(10).............................................................................................................................

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Các ông, bà ……….., đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    (1).......... (để báo cáo);
    - Đối tượng được kiểm tra (để thực hiện);
    - Như Điều 3 (để thực hiện);
    - Lưu: VT,....

    NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
    (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

    ____________________

    * Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

    (2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

    (3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

    (4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

    (5) Ghi tên kế hoạch.

    (6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

    (8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

    (9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (10) Ghi đối tượng được kiểm tra.

     

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
    CƠ QUAN(2)
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    KẾ HOẠCH*

    Kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm…..

    (Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-...  ngày …/…/..... của ....)

    …………..(4) ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm …., cụ thể như sau:

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    ......................................................................................................................................................

    2. Yêu cầu

    ......................................................................................................................................................

    II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA

    ......................................................................................................................................................

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Các biện pháp tổ chức thực hiện

    ......................................................................................................................................................

    2. Kinh phí thực hiện

    ......................................................................................................................................................

    3. Trách nhiệm thực hiện

    ...................................................................................................................................................... ./.

     

    ___________________

    * Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

    (2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

    (3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

     (4) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra.

    Biểu mẫu Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    Theo Mẫu số 02 Phụ lục Một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm Thông tư 14/2021/TT-BTP quy định như sau:

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
    CƠ QUAN(2)
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:..../QĐ-……(3)

    (4) ………., ngày.... tháng.... năm.......

     

    QUYẾT ĐỊNH*

    Điều chỉnh kế hoạch...........(5)

    THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)

    Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

    Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;

    Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;

    Theo đề nghị của(9).........................................................................................................

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra được ban hành kèm theo (*), cụ thể như sau:

    Nội dung điều chỉnh:......................................................................................................

    Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................

    Điều 2. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo các nội dung được điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 4. Đoàn kiểm tra, ………(10) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Lưu: VT,....

    NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
    (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

     

    ___________________

    * Mẫu này được sử dụng để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    (1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

    (2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

    (3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

    (4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

    (5) Ghi tên kế hoạch kiểm tra.

    (6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra .

    (7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

    (8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

    (9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

    (10) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.

    Biểu mẫu Quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

    Tại Mẫu số 03 Phụ lục Một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính ban hành kèm Thông tư 14/2021/TT-BTP quy định như sau:

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
    CƠ QUAN(2)
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:..../QĐ-……(3)

    (4) ………., ngày.... tháng.... năm.......

     

    QUYẾT ĐỊNH*

    Kiểm tra(5)………………………………..

    THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)

    Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);

    Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

    Căn cứ(7)....................................................................................................................... ;

    Căn cứ(8)....................................................................................................................... ;

    Theo đề nghị của(9)...............................................................................................................

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Kiểm tra(5)..........................................................................................................

    Điều 2. Đối tượng, địa điểm, nội dung, thời hạn kiểm tra

    ....................................................................................................................................

    ....................................................................................................................................

    Điều 3. Thành phần đoàn kiểm tra

    ....................................................................................................................................

    Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra

    ....................................................................................................................................

    Điều 5. Quyền và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra

    ....................................................................................................................................

    Điều 6. Kinh phí thực hiện kiểm tra

    ....................................................................................................................................

    Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 8. Các ông, bà có tên tại Điều 3, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 8;
    - Lưu: VT,....

    NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
    (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

     

    ____________________

    * Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

    (2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

    (3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

    (4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

    (5) Ghi tên cuộc kiểm tra.

    (6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    (7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

    (8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

    (9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.

    19