Biện pháp chơi chữ là gì? Tác dụng và ví dụ của biện pháp chơi chữ?
Nội dung chính
Biện pháp chơi chữ là gì? Tác dụng và ví dụ của biện pháp tu từ chơi chữ?
Biện pháp chơi chữ là một biện pháp tu từ đặc sắc, thường được sử dụng trong văn học, thơ ca và cả trong giao tiếp hàng ngày. Khi sử dụng biện pháp này, người viết, người nói sẽ khai thác sự đa nghĩa, đồng âm, gần âm của từ ngữ để tạo ra những hiệu quả nghệ thuật độc đáo, gây bất ngờ và thích thú cho người đọc, người nghe.
Tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ:
- Tăng tính hài hước, dí dỏm: Chơi chữ tạo ra những câu nói, câu thơ hóm hỉnh, gây cười, làm giảm đi sự căng thẳng và tạo không khí vui vẻ.
- Làm câu văn, câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn: Nhờ sự bất ngờ, độc đáo trong cách sử dụng từ ngữ, chơi chữ giúp câu văn, câu thơ trở nên sinh động, dễ nhớ và gây ấn tượng mạnh.
- Tạo ra nhiều lớp nghĩa: Một câu nói, câu thơ khi sử dụng biện pháp chơi chữ thường mang nhiều lớp nghĩa, kích thích trí tò mò và khả năng sáng tạo của người đọc, người nghe.
- Nhấn mạnh ý tưởng: Chơi chữ giúp nhấn mạnh một ý tưởng, một quan điểm nào đó một cách tinh tế và hiệu quả.
Các loại chơi chữ thường gặp
- Chơi chữ dựa trên sự đồng âm: Sử dụng các từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
- Chơi chữ dựa trên sự gần âm: Sử dụng các từ có âm gần giống nhau.
- Chơi chữ dựa trên sự điệp âm: Lặp lại một âm tiết hoặc một nhóm âm tiết.
- Chơi chữ dựa trên lối nói lái: Đảo ngược trật tự các âm tiết trong từ.
- Chơi chữ dựa trên sự trái nghĩa, đồng nghĩa: Sử dụng các từ trái nghĩa hoặc đồng nghĩa để tạo ra sự đối lập hoặc tương đồng.
Ví dụ về chơi chữ trong văn học
Ca dao, tục ngữ:
- Chơi chữ dựa trên sự đồng âm:
"Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi, nhưng răng không còn." (Ý chỉ người già không nên lấy chồng nữa)
"Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo." (Chơi chữ với từ "cái")
- Chơi chữ dựa trên sự gần âm:
"Tốt gỗ hơn tốt nước sơn"
"Đi một ngày đàng học một sàng khôn"
- Chơi chữ dựa trên lối nói lái:
"Cô gái Củ Chi chỉ cu hỏi củ chi; Chàng trai Hòn Đất hất đòn trúng hòn đất."
- Chơi chữ dựa trên sự đối lập:
"Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối."
- Chơi chữ dựa trên sự điệp âm:
"Rừng xanh hoa lá, chim ca tiếng hót"
Thơ:
"Bóng bẩy áo quần non tơ/ Mắt như sao sáng, mũi như hồ lô" (Chơi chữ với từ "hồ lô" để miêu tả dáng vẻ xinh đẹp của Thúy Kiều)
"Mênh mông muôn mẫu một màu mưa/ Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ" (Chơi chữ với các từ bắt đầu bằng âm "m")
Văn xuôi:
"Cái răng cái tóc là góc con người"
Lưu ý: nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Biện pháp chơi chữ là gì? Tác dụng và ví dụ của biện pháp chơi chữ? (Hình từ Internet)
Kiến thức Tiếng Việt trong chương trình của học sinh lớp 9 gồm những nội dung gì?
Kiến thức Tiếng Việt môn Ngữ văn của học sinh lớp 9 tại tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT như sau:
- Sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn (ví dụ: đồng trong đồng dao, đồng âm, đồng minh; minh trong thanh minh, minh oan, u minh)
- Điển tích, điển cố (ví dụ: Ngưu Lang - Chức Nữ, Tái ông thất mã): đặc điểm và tác dụng
- Nghĩa và cách dùng tên viết tắt các tổ chức quốc tế quan trọng ( như: UN, UNESCO, UNICEF, WHO, WB, IMF, ASEAN, WTO,...)
- Biến đổi và mở rộng cấu trúc câu (thay đổi trật tự các thành phần trong câu, thêm thành phần phụ,...): đặc điểm và tác dụng
- Lựa chọn câu đơn - câu ghép, các kiểu câu ghép, các kết từ để nối các vế câu ghép
- Câu rút gọn và câu đặc biệt: đặc điểm và chức năng
- Biện pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh và điệp vần: đặc điểm và tác dụng
- Sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; cách dùng dấu câu khi dẫn trực tiếp và gián tiếp
- Kiểu văn bản và thể loại
+ Văn bản tự sự: truyện kể, mô phỏng một truyện đã đọc; truyện kể chuyển nội dung từ một truyện tranh
+ Văn bản biểu cảm: thơ tám chữ; đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ
+ Văn bản nghị luận: vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện nội dung văn bản nghị luận; bài nghị luận nêu vấn đề và giải pháp; bài phân tích một tác phẩm văn học
+ Văn bản thông tin: cách trình bày các ý tưởng và thông tin trong văn bản; hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin; văn bản giải thích một hiện tượng xã hội; văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử; quảng cáo, tờ rơi
- Một số lưu ý về tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn
- Sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới
- Một số hiểu biết sơ giản về chữ viết tiếng Việt: chữ Nôm và chữ Quốc ngữ
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ,...
Học sinh lớp 9 được sử dụng ngữ liệu gì môn Ngữ văn?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ngữ liệu môn Ngữ văn 9 gồm:
(1) Văn bản văn học
- Truyện truyền kì, truyện trinh thám
- Thơ song thất lục bát, truyện thơ Nôm, thơ tám chữ
- Bi kịch
(2) Văn bản nghị luận
- Nghị luận xã hội
- Nghị luận văn học
(3) Văn bản thông tin
- Văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử
- Bài phỏng vấn