Mức phí công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green hiện nay là bao nhiêu?

Có cần công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green không? Hiện nay, mức phí công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green có cần công chứng hay không?

    Căn cứ theo Điều 164 Luật Nhà ở 2023 quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:

    Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
    1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
    Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
    3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
    4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

    Theo đó, hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư Urban Green phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng trừ trường hợp có yêu cầu từ các bên của hợp đồng.

    Tuy nhiên, khuyến khích cá nhân, tổ chức khi thuê căn hộ chung cư Urban Green nên công chứng hợp đồng thuê nhà để có thể đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thuê chung cư. 

    Mức phí công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green hiện nay là bao nhiêu?

    Mức phí công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Mức phí công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như sau:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    40 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    80 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng

    05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

    Theo đó, mức phí công chứng hợp đồng thuê căn hộ chung cư Urban Green hiện nay sau:

    - Căn hộ dưới 50 triệu đồng có phí công chứng: 40 nghìn.

    - Căn hộ từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng có phí công chứng: 80 nghìn.

    - Căn hộ từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng có phí công chứng: 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

    - Căn hộ từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng có phí công chứng: 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

    - Căn hộ từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng có phí công chứng: 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

    - Căn hộ từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng có phí công chứng: 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

    - Căn hộ từ trên 10 tỷ đồng có phí công chứng: 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

    Khi cho thuê căn hộ chung cư Urban Green của mình có phải xin phép ban quản lý không?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2023 quy định về quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở như sau:

    Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
    1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các quyền sau đây:
    a) Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
    b) Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và mục đích khác mà pháp luật không cấm;
    c) Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai;
    d) Bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở và các quyền khác theo quy định của pháp luật; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho đối tượng không thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó.
    Trường hợp Luật Đất đai có quy định khác về quyền của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;
    [...]

    Đồng thời căn cứ theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng thuê tài sản như sau:

    Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
    Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
    Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Theo đó, chủ nhà có quyền cho thuê nhà, sử dụng nhà ở vào mục đich để ở và mục đích khác mà pháp luật không cấm.

    Ngoài ra, theo quy định của pháp luật thì hợp đồng cho thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê.

    Như vậy, khi cho thuê căn hộ chung cư Urban Green, người thuê và người cho thuê không phải xin phép ban quản lý chung cư mà hoàn toàn có quyền được cho thuê theo thoả thuận của các bên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Tuấn Kiệt

    Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thành phố Thủ Đức

    Xem thêm Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thành phố Thủ Đức
    saved-content
    unsaved-content
    1