Mã bưu điện Quận 7, mã Zip Postal Code của bưu cục Quận 7 TPHCM là bao nhiêu? Giá thuê mặt bằng làm kho hàng tại Quận 7 Tp Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Mã bưu chính TP.HCM (ZIP code) là bao nhiêu?
TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam, với nhu cầu vận chuyển, gửi và nhận hàng hóa, thư từ ngày càng gia tăng. Để đảm bảo bưu kiện được chuyển phát nhanh chóng, an toàn và tránh thất lạc, việc sử dụng mã bưu chính TP. Hồ Chí Minh chính xác là điều vô cùng quan trọng.
Mã bưu chính là một dãy ký tự số được quy định bởi Liên hiệp Bưu chính Toàn cầu, giúp xác định chính xác địa chỉ nhận thư từ, bưu phẩm và đảm bảo thông tin được chuyển phát đúng địa điểm. Ngoài ra, mã bưu chính còn được sử dụng trong các giao dịch trực tuyến, hỗ trợ quá trình khai báo và vận chuyển hàng hóa thuận lợi.
Hiện nay, mã bưu chính TP.HCM (hay còn gọi là mã bưu điện TP.HCM) dao động trong khoảng 70000 - 74000, với 5 chữ số được sử dụng thay thế cho hệ thống 6 chữ số trước đây.
Theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về Mã bưu chính quốc gia, mã bưu chính quốc gia gồm 5 chữ số. Cụ thể như sau:- 2 ký tự đầu tiên: Xác định tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hồ Chí Minh).
- 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên: Xác định quận/huyện/đơn vị hành chính tương đương.
- 5 ký tự đầy đủ: Xác định chi tiết mã bưu chính quốc gia, giúp phân loại và chuyển phát chính xác.
Việc sử dụng đúng mã bưu chính sẽ giúp giảm thiểu tình trạng thất lạc thư từ, bưu phẩm và đảm bảo tốc độ giao nhận nhanh chóng, chính xác hơn.
Mã bưu điện Quận 7, mã Zip Postal Code của bưu cục Quận 7 TPHCM là bao nhiêu? Giá thuê mặt bằng làm kho hàng tại Quận 7 Tp Hồ Chí Minh (Hình ảnh Internet)
Mã bưu điện Quận 7, mã Zip Postal Code của bưu cục Quận 7 TPHCM là bao nhiêu?
Dưới đây là bảng mã bưu chính, mã bưu điện Quận 7, TP. Hồ Chí Minh:
STT | Đơn vị | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | BC. Trung tâm quận 7 | 72900 |
2 | Quận ủy | 72901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 72902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 72903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 72904 |
6 | P. Phú Mỹ | 72906 |
7 | P. Phú Thuận | 72907 |
8 | P. Tân Phú | 72908 |
9 | P. Tân Thuận Đông | 72909 |
10 | P. Tân Thuận Tây | 72910 |
11 | P. Tân Kiểng | 72911 |
12 | P. Tân Hưng | 72912 |
13 | P. Tân Quy | 72913 |
14 | P. Bình Thuận | 72914 |
15 | P. Tân Phong | 72915 |
16 | BCP. Quận 7A | 72950 |
17 | BCP. Quận 7B | 72951 |
18 | BC. TTDVKH Nam Sài Gòn | 72952 |
19 | BCP. Tân Hưng | 72953 |
20 | BC. Phú Mỹ | 72956 |
21 | BC. Tân Thuận Đông | 72957 |
22 | BC. Tân Thuận | 72958 |
23 | BC. Tân Quy Đông | 72959 |
24 | BC. Tân Phong | 72960 |
Bảng trên cung cấp thông tin chi tiết về mã bưu chính cho các cơ quan, phường và bưu cục trên địa bàn Quận 7, giúp thuận tiện trong việc tra cứu và sử dụng khi gửi bưu phẩm, thư từ.
Giá thuê mặt bằng làm kho hàng tại Quận 7 Tp Hồ Chí Minh
Dưới đây là bảng tổng hợp và phân tích về giá thuê mặt bằng làm kho hàng tại Quận 7, TP. Hồ Chí Minh, cùng các yếu tố ảnh hưởng đến mức giá thuê một cách chi tiết.
Bảng so sánh giá thuê mặt bằng kho hàng tại Quận 7
Diện tích kho hàng | Giá thuê trung bình (VNĐ/tháng) | Vị trí phổ biến | Tiện ích đi kèm |
---|---|---|---|
Dưới 200m² | 10 - 20 triệu | Tân Hưng, Bình Thuận | Đường nhỏ, phù hợp kho nhỏ lẻ, hàng nhẹ |
200m² - 500m² | 20 - 50 triệu | Phú Thuận, Tân Phong | Kho rộng, xe tải vào được, có bảo vệ |
Trên 500m² | 50 triệu trở lên | Tân Quy, Tân Thuận Đông | Kho lớn, đường container, có hệ thống PCCC |
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê kho hàng tại Quận 7
(1) Vị trí mặt bằng
Vị trí là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá thuê kho hàng. Tại Quận 7, các tuyến đường lớn như Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Hữu Thọ, Huỳnh Tấn Phát có mức giá cao hơn do thuận tiện kết nối với trung tâm thành phố và các cảng lớn như Cát Lái. Những kho nằm sâu trong hẻm hoặc khu dân cư có giá thuê thấp hơn nhưng có thể gây khó khăn trong việc vận chuyển hàng hóa.
(2) Diện tích kho hàng
Diện tích càng lớn thì chi phí thuê càng cao. Các doanh nghiệp nhỏ hoặc startup thường chọn kho có diện tích từ 100m² - 300m², trong khi các doanh nghiệp logistics hoặc sản xuất thường cần kho trên 500m², phù hợp cho xe tải và container ra vào.
(3) Cơ sở hạ tầng và tiện ích đi kèm
Kho có cơ sở vật chất đầy đủ như hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC), camera an ninh, hệ thống xử lý nước thải, nền chịu tải tốt sẽ có giá thuê cao hơn so với kho thông thường. Ngoài ra, một số mặt bằng đi kèm văn phòng quản lý hoặc kho mát cũng làm tăng chi phí thuê.
(4) Thời hạn thuê
Thời gian thuê dài hạn (từ 3 - 5 năm) thường giúp doanh nghiệp thương lượng giá tốt hơn, ổn định chi phí thuê trong thời gian dài. Ngược lại, thuê ngắn hạn thường có giá cao hơn do rủi ro biến động giá.
(5) Mục đích sử dụng kho hàng
Tùy vào mục đích sử dụng kho (lưu trữ hàng khô, hàng lạnh, kho logistic hay kho xưởng sản xuất), giá thuê sẽ khác nhau. Kho chứa hàng lạnh hoặc thực phẩm thường yêu cầu trang thiết bị đặc thù nên giá thuê cao hơn kho hàng khô.
(6) Tình trạng pháp lý
Kho có đầy đủ giấy tờ pháp lý như giấy phép xây dựng, giấy phép PCCC, hợp đồng thuê rõ ràng sẽ có giá cao hơn nhưng đảm bảo an toàn pháp lý cho người thuê. Cần tránh thuê những kho có tranh chấp hoặc giấy tờ không rõ ràng.
Việc thuê mặt bằng làm kho hàng tại Quận 7 phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, diện tích, tiện ích đi kèm và nhu cầu sử dụng. Để tối ưu chi phí, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố trên, đồng thời khảo sát thực tế để chọn được kho phù hợp với hoạt động kinh doanh.