Vị trí khu đất xây dựng nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai
Mua bán nhà đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Vị trí khu đất xây dựng nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai
Ngày 13/09/2025 UBND Gia Lai ban hành Công văn 3404/UBND-XDCT vị trí khu đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh
Cụ thể, nội dung công văn nêu rõ vị trí khu đất xây dựng nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai như sau:
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1769/SXD-QLN ngày 08/9/2025, đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 1234/TTr-CAT-PH10 ngày 04/8/2025 về vị trí khu đất để đầu tư xây dựng nhà ở cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh và thực hiện Kết luận số 44-KL/TU ngày 10/9/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến như sau:
Đồng ý chủ trương bố trí Khu đất M3.6, đường Lê Thanh Nghị, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai với diện tích 5.700 m2 để Công an tỉnh làm nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ và bố trí khu đất phù hợp để làm nhà ở công vụ của tỉnh như đề xuất của Sở Xây dựng tại văn bản nêu trên
Như vậy, vị trí khu đất xây dựng nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai nằm tại Khu đất M3.6, đường Lê Thanh Nghị, phường Quy Nhơn, tỉnh Gia Lai
UBND Gia Lai giao Công an tỉnh, Sở Xây dựng, các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp,
tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Vị trí khu đất xây dựng nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai (Hình từ Internet)
Đất để phát triển nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 83 Luật Nhà ở 2023 quy định đất để phát triển nhà ở xã hội như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải bố trí đủ quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, bao gồm: quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội độc lập; quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023.
Đối với khu vực nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội.
(2) Tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, căn cứ quy định của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
(3) Đối với các đô thị không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Nhà ở 2023, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.
(4) Quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Nhà ở 2023 phải được bố trí theo đúng nhu cầu được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh đã được phê duyệt, phải bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực nơi có dự án và phù hợp với nhu cầu sinh sống, làm việc của các đối tượng được thụ hưởng chính sách nhà ở xã hội quy định tại Luật Nhà ở 2023.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(5) Căn cứ nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong quá trình lập dự toán ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp việc dành ngân sách để đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn, thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, bảo đảm đồng bộ hạ tầng xã hội trong và ngoài phạm vi dự án.
(5) Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:
- Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;
- Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;
- Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023;
- Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023.
(6) Cá nhân được sử dụng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Nhà ở 2023 để xây dựng nhà ở xã hội.
Mua nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai cần những giấy tờ gì?
Căn cứ tại Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định giấy tờ cần có để mua nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai bao gồm: Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội và các giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai
STT | Thành phần hồ sơ | Loại văn bản | Ghi chú |
1 | Đơn đăng ký mua nhà, thuê mua | Bản gốc | Theo Mẫu số 01 |
2 | Giấy tờ chứng minh đối tượng hưởng chính sách về nhà ở xã hội | Bản sao có chứng thực hoặc bản gốc tuỳ theo loại giấy tờ | Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng là: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an. |
3 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở | Bản gốc | Đối với trường hợp chưa có nhà ở: Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD |
4 | Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập | Bản gốc | Theo Mẫu số 04 Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD
|
5 | Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu | Bản sao công chứng | Của hai vợ chồng hoặc từng thành viên trong hộ gia đình. |
6 | Giấy đăng ký kết hôn/Xác nhận tình trạng hôn nhân | Bản sao công chứng | - Nếu đã kết hôn: nộp bản sao Giấy đăng ký kết hôn. Độc thân: xác nhận tình trạng hôn nhân từ UBND xã, phường. |
7 | Ảnh 4x6 | Bản chụp 4x6 | Mỗi thành viên trong gia đình nộp 1 ảnh |
>>> Tải trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội cho cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh Gia Lai mới nhất: TẢI VỀ