12:15 - 18/07/2025

Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước dài bao nhiêu km?

Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước dài hơn 21,8 km, được thiết kế hoàn toàn trên cao với 13 ga và 1 depot đặt tại Hiệp Bình Phước

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước dài bao nhiêu km?

    Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Phước là một trong những tuyến đường sắt đô thị  nối giữa tỉnh Bình Dương (cũ) với TP.HCM hiện đang dần tiến gần hơn đến giai đoạn thực hiện khi vừa được Hội đồng thẩm định nội bộ của địa phương tổ chức thẩm định.

    Theo quy hoạch, Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Phước có tổng chiều dài hơn 21,8 km, được thiết kế hoàn toàn trên cao với 13 ga và 1 depot đặt tại Hiệp Bình Phước (nay thuộc phường Hiệp Bình, TP.Thủ Đức), dùng chung với depot của tuyến metro số 3 TP.HCM. Tổng mức đầu tư của dự án lên tới khoảng 50.425 tỷ đồng.

    Hiện tại, dự án vẫn chưa thực hiện thủ tục trình quyết định chủ trương đầu tư. Để chuẩn bị cho các bước triển khai tiếp theo, địa phương đã kiến nghị Sở Tài chính tham mưu việc bố trí nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021–2025 và năm 2025.

    Theo đề xuất sẽ tiến hành tạm ứng khoảng 10 tỷ đồng cho dự án nhằm thực hiện các công việc chuẩn bị ban đầu như lập dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi và các thủ tục liên quan.

    Như vậy, tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước có chiều dài hơn 21,8 km. Việc sớm triển khai tuyến metro sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống giao thông công cộng kết nối liên vùng bên cạnh đó còn giảm áp lực đáng kể cho các tuyến đường bộ hiện hữu đang ngày càng quá tải trong tương lai.

    Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước dài bao nhiêu km?

    Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)

    Yêu cầu chung đối với tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 70 Luật Đường sắt 2017 quy định yêu cầu chung đối với đường sắt đô thị như sau:

    (1) Phát triển đường sắt đô thị phải phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và tạo động lực cho quá trình phát triển đô thị (được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018).

    (2) Kết nối hiệu quả các phương thức vận tải khác trong đô thị để chuyên chở hành khách. Công trình đường sắt đô thị phải được đấu nối không gian và đấu nối kỹ thuật với các công trình lân cận, đáp ứng tính đồng bộ theo quy hoạch đô thị.

    (3) Công trình, phương tiện, thiết bị đường sắt đô thị phải đáp ứng yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, bảo đảm đồng bộ, an toàn, quốc phòng, an ninh, phòng, chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn, cảnh quan đô thị và bảo vệ môi trường.

    (4) Hành lang an toàn giao thông đường sắt đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Không được trồng cây, xây dựng công trình trái phép trong phạm vi hành lang;

    - Phải được cách ly để tránh mọi hành vi xâm nhập trái phép;

    - Đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác phòng chống, cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn.

    (5) Phải bảo đảm thuận tiện cho hành khách và bảo đảm tiếp cận sử dụng cho người khuyết tật theo quy định của pháp luật.

    Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 7 Luật Đường sắt 2017 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt như sau:

    (1) Quy hoạch mạng lưới đường sắt là quy hoạch ngành quốc gia, làm cơ sở định hướng đầu tư, phát triển, khai thác mạng lưới đường sắt.

    (2) Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường sắt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    (3) Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Bảo đảm kết nối liên vùng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và hội nhập quốc tế;

    - Gắn kết giữa phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt với phát triển phương tiện, dịch vụ vận tải và công nghiệp đường sắt theo hướng tiên tiến, hiện đại, an toàn;

    - Bảo đảm kết nối phương thức vận tải đường sắt với các phương thức vận tải khác để tạo nên hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, bền vững, an toàn, hiệu quả và ít tác động tiêu cực tới môi trường;

    - Nghiên cứu nội dung về phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt khi lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải của đô thị đặc biệt, đô thị loại I, cảng hàng không quốc tế đầu mối, cảng biển đặc biệt và cảng biển loại I.

    (4) Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt:

    - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị đi qua địa giới hành chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết tuyến, ga đường sắt quốc gia trong đô thị loại III trở lên, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch đô thị, quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung phát triển đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Tuyến metro số 2 Metro số 2 Tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước dài bao nhiêu km Yêu cầu chung đối với tuyến Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường sắt Quy hoạch Metro số 2 Thủ Dầu Một Hiệp Bình Phước
    1