Trụ sở chính thuế cơ sở 23 TP Hà Nội ở đâu, địa bàn quản lý gồm các xã nào? Công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất xã Hoài Đức ở đâu?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Trụ sở chính thuế cơ sở 23 TP Hà Nội ở đâu, địa bàn quản lý gồm các xã nào?
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của thuế cơ sở thuộc thuế thành phố Hà Nội như sau:
STT | TÊN CƠ SỞ THUẾ | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
... | ... | ... | ... |
15 | Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội | Phường Hà Đông, Phường Dương Nội, Phường Yên Nghĩa, Phường Phú Lương, Phường Kiến Hưng | Phường Hà Đông |
16 | Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội | Phường Sơn Tây, Phường Trung Hưng, Xã Đường Lâm | Phường Sơn Tây |
17 | Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội | Xã Minh Châu, Xã Quảng Oai, Xã Vật Lại, Xã Cổ Đô, Xã Ba Trại, Xã Vân Hòa, Xã Ba Vì, Xã Yên Bài | Xã Vật Lại |
18 | Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội | Xã Sóc Sơn, Xã Đa Phúc, Xã Nội Bài, Xã Trung Giã, Xã Kim Anh, Xã Mê Linh, Xã Yên Lãng, Xã Tiến Thắng, Xã Quang Minh | Xã Sóc Sơn |
19 | Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội | Xã Thường Tín, Xã Thượng Phúc, Xã Chương Dương, Xã Hồng Vân, Xã Phú Xuyên, Xã Phượng Dực, Xã Chuyên Mỹ, Xã Đại Xuyên | Xã Thường Tín |
20 | Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội | Xã Văn Điển, Xã Ứng Hòa, Xã Hòa Xá, Xã Mỹ Đức, Xã Hồng Sơn, Xã Phúc Lâm, Xã Hương Sơn | Xã Vân Đình |
21 | Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội | Xã Chương Mỹ, Xã Thanh Oai, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Dân Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Xuân Mai, Xã Trần Phú, Xã Hòa Bình, Xã Quảng Bị | Xã Thanh Oai |
22 | Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội | Xã Thạch Thất, Xã Hạ Bằng, Xã Tây Phương, Xã Hòa Lạc, Xã Yên Trung, Xã Quốc Oai, Xã Hưng Thịnh, Xã Kiều Phú, Xã Phú Cát | Xã Thạch Thất |
23 | Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội | Xã Hoài Đức, Xã Dương Liễu, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh | Xã Hoài Đức |
... | ... | ... | ... |
Như vây, thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội có địa chỉ trụ sở chính tại Xã Hoài Đức, địa bàn quản lý gồm Xã Hoài Đức, Xã Dương Liễu, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh.
Trụ sở chính thuế cơ sở 23 TP Hà Nội ở đâu, địa bàn quản lý gồm các xã nào? Công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất xã Hoài Đức ở đâu? (Hình từ Internet)
Công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất xã Hoài Đức ở đâu?
>> Xem thêm thị trường mua bán đất xã Hoài Đức: Tại đây
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại xã Hoài Đức, các bên có thể lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, mỗi hình thức có phạm vi và cơ quan có thẩm quyền riêng, cụ thể như sau:
[1] Công chứng
Pháp luật cho phép hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở trong cùng địa giới hành chính tỉnh hoặc thành phố nơi có bất động sản.
Quy định này được nêu rõ tại Điều 44 Luật Công chứng 2024 quy định:
Điều 44. Thẩm quyền công chứng giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng về bất động sản và công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ các giao dịch này theo quy định của pháp luật.
Như vậy, với đất đai tại xã Hoài Đức (thuộc TP Hà Nội), các bên có thể lựa chọn bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào có trụ sở trên địa bàn TP. Hà Nội để công chứng hợp đồng chuyển nhượng.
[2] Chứng thực
Nếu các bên lựa chọn chứng thực, hợp đồng chuyển nhượng được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 và giao dịch về nhà ở theo Luật Nhà ở 2023.
Do đó, nếu chuyển nhượng đất tại xã Hoài Đức, các bên có thể đến UBND xã Hoài Đức để yêu cầu chứng thực hợp đồng chuyển nhượng.
Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Theo đó, mức thu như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |