09:40 - 02/07/2025

Thuế GTGT đối với kinh doanh nhà trọ, phòng trọ năm 2025? Kinh doanh nhà trọ TPHCM thì khai thuế GTGT ở đâu?

Thuế GTGT đối với kinh doanh nhà trọ, phòng trọ năm 2025? Kinh doanh nhà trọ TpHCM thì khai thuế GTGT ở đâu? Danh sách 29 Thuế cơ sở trực thuộc trên địa bàn TPHCM

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Thuế GTGT đối với kinh doanh nhà trọ, phòng trọ năm 2025?

    Khi cá nhân kinh doanh phòng trọ thì cần nộp các khoản phí như thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT và lệ phí môn bài tùy thuộc vào doanh thu từ việc cho thuê của cá nhân hoặc hộ kinh doanh đó.

    [1] Về lệ phí môn bài:

    Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP về mức lệ phí môn bài hộ kinh doanh phòng trọ phải nộp như sau:

    Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
    [...]
    2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
    b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
    c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
    d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”
    [...]

    Quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC về mức lệ phí môn bài khi kinh doanh phòng trọ nộp lệ phí môn bài tương ứng với doanh thu như sau:

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;

    - Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

    Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 về bãi bỏ lệ phí môn bài như sau:

    Điều 10. Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí
    [...]
    7. Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    [...]

    Như vậy, từ ngày 1/1/2026 sẽ bãi bỏ lệ phí môn bài tức là người cho thuê trọ, kinh doanh nhà trọ sẽ không cần đóng khoản phí này từ năm 2026.

    [2] Kinh doanh nhà trọ cần nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế GTGT như sau:

    - Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hộ kinh doanh phòng trọ nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế GTGT ở mức 5%.

    - Về xác định mức thuế kinh doanh phòng trọ phải nộp quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

    Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

    Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

    Trong đó:

    + Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

    + Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

    Ngoài ra, quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

    Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
    [...]
    3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

    Tóm lại, khi kinh doanh phòng trọ cần phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN 5% khi doanh thu từ trên 100 triệu/năm và khoản lệ phí môn bài tương ứng. Tuy nhiên, từ sau 2026 lệ phí môn bài sẽ được bãi bỏ.

    Thuế GTGT đối với kinh doanh nhà trọ, phòng trọ năm 2025? Kinh doanh nhà trọ TPHCM thì khai thuế GTGT ở đâu? (Hình từ Internet)

    Kinh doanh nhà trọ TPHCM thì khai thuế GTGT ở đâu?

    Theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:

    Điều 14. Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
    […]
    2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
    Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
    a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
    b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

    Như vậy, cá nhân cho thuê nhà trọ trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế ở Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có nhà trọ cho thuê.

    Danh sách 29 Thuế cơ sở trực thuộc trên địa bàn TPHCM

    Chi cục Thuế khu vực II được đổi tên thành Thuế TPHCM với 29 Thuế cơ sở trực thuộc trên địa bàn, gồm TPHCM, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu

    Các Thuế cơ sở trực thuộc bao gồm:

    Thuế cơ sở 1: Trụ sở chính đặt tại phường Tân Định. Địa bàn quản lý gồm: phường Tân Định, Bến Thành, Sài Gòn, Cầu Ông Lãnh.

    Thuế cơ sở 2: Trụ sở chính đặt tại phường Cát Lái. Địa bàn quản lý gồm: phường Hiệp Bình, Tam Bình, Thủ Đức, Linh Xuân, Long Bình, Tăng Nhơn Phú, Phước Long, Long Phước, Long Trường, An Khánh, Bình Trưng, Cát Lái.

    Thuế cơ sở 3: Trụ sở chính đặt tại phường Xuân Hòa. Địa bàn quản lý: phường Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc.

    Thuế cơ sở 4: Trụ sở chính đặt tại phường Xóm Chiếu. Địa bàn quản lý: phường Vĩnh Hội, Khánh Hội, Xóm Chiếu.

    Thuế cơ sở 5: Trụ sở chính đặt tại phường Chợ Lớn. Địa bàn quản lý: phường Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn.

    Thuế cơ sở 6: Trụ sở chính đặt tại phường Bình Tây. Địa bàn quản lý: phường Bình Tiên, Bình Tây, Bình Phú, Phú Lâm.

    Thuế cơ sở 7: Trụ sở chính đặt tại phường Phú Thuận. Địa bàn quản lý: phường Tân Mỹ, Tân Hưng, Tân Thuận, Phú Thuận, xã Nhà Bè, xã Hiệp Phước.

    Thuế cơ sở 8: Trụ sở chính đặt tại phường Chánh Hưng. Địa bàn quản lý: phường Chánh Hưng, Bình Đông, Phú Định.

    Thuế cơ sở 9: Trụ sở chính đặt tại phường An Lạc. Địa bàn quản lý: phường Bình Tân, Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, An Lạc, Tân Tạo.

    Thuế cơ sở 10: Trụ sở chính đặt tại phường Diên Hồng. Địa bàn quản lý: phường Vườn Lài, Diên Hồng, Hòa Hưng.

    Thuế cơ sở 11: Trụ sở chính đặt tại phường Bình Thới. Địa bàn quản lý: phường Hòa Bình, Phú Thọ, Bình Thới, Minh Phụng.

    Thuế cơ sở 12: Trụ sở chính đặt tại phường Tân Thới Hiệp. Địa bàn quản lý: phường Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, xã Hóc Môn, xã Bà Điểm, xã Xuân Thới Sơn, xã Đông Thạnh.

    Thuế cơ sở 13: Trụ sở chính đặt tại phường Phú Nhuận. Địa bàn quản lý: phường Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận.

    Thuế cơ sở 14: Trụ sở chính đặt tại phường Bình Thạnh. Địa bàn quản lý: phường Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới.

    Thuế cơ sở 15: Trụ sở chính đặt tại phường An Hội Đông. Địa bàn quản lý: phường Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, Thông Tây Hội, An Hội Tây, An Hội Đông.

    Thuế cơ sở 16: Trụ sở chính đặt tại phường Tân Bình. Địa bàn quản lý: phường Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn.

    Thuế cơ sở 17: Trụ sở chính đặt tại phường Tân Sơn Nhì. Địa bàn quản lý: phường Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Tân Phú.

    Thuế cơ sở 18: Trụ sở chính đặt tại xã Tân Nhựt. Địa bàn quản lý: xã Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng.

    Thuế cơ sở 19: Trụ sở chính đặt tại xã Tân An Hội. Địa bàn quản lý: xã An Nhơn Tây, Thái Mỹ, Nhuận Đức, Tân An Hội, Củ Chi, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ.

    Thuế cơ sở 20: Trụ sở chính đặt tại xã Cần Giờ. Địa bàn quản lý: xã Bình Khánh, Cần Giờ, An Thái Đông, Thạnh An.

    Thuế cơ sở 21: Trụ sở chính đặt tại phường Bà Rịa. Địa bàn quản lý: phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long, Đất Đỏ, Long Hải, Long Điền, Phước Hải.

    Thuế cơ sở 22: Trụ sở chính đặt tại phường Phú Mỹ. Địa bàn quản lý: phường Phú Mỹ, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, xã Châu Pha.

    Thuế cơ sở 23: Trụ sở chính đặt tại xã Hồ Tràm. Địa bàn quản lý: xã Hòa Hiệp, Bình Châu, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành.

    Thuế cơ sở 24: Trụ sở chính đặt tại phường Tam Thắng. Địa bàn quản lý: phường Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, xã Long Sơn, đặc khu Côn Đảo.

    Thuế cơ sở 25: Trụ sở chính đặt tại phường Phú Lợi. Địa bàn quản lý: phường Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi.

    Thuế cơ sở 26: Trụ sở chính đặt tại phường Dĩ An. Địa bàn quản lý: phường Đông Hòa, Dĩ An, Tân Đông Hiệp.

    Thuế cơ sở 27: Trụ sở chính đặt tại phường Lái Thiêu. Địa bàn quản lý: phường Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú.

    Thuế cơ sở 28: Trụ sở chính đặt tại phường Tân Uyên. Địa bàn quản lý: phường Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, xã Bắc Tân Uyên, Thường Tân, An Long, Phước Thành, Phước Hóa, Phú Giáo.

    Thuế cơ sở 29: Trụ sở chính đặt tại phường Bến Cát. Địa bàn quản lý: phường Thới Hòa, Phú An, Tây Nam, Long Nguyên, Bến Cát, Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, xã Trừ Văn Thố, Bàu Bàng, Minh Thạnh, Long Hóa, Dầu Tiếng, Thanh An.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    thuế GTGT Kinh doanh nhà trọ Phòng trọ năm 2025 Nhà trọ TPHCM Danh sách 29 Thuế cơ sở Thuế cơ sở
    1