15:36 - 26/07/2025

Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội ở đâu và địa bàn quản lý? Nhận thừa kế đất đai có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội ở đâu và địa bàn quản lý? Nhận thừa kế đất có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Cách tính thuế TNCN khi nhận thừa kế đất như thế nào?

Mua bán Bất động sản khác tại Quận Hà Đông

Xem thêm Mua bán Bất động sản khác tại Quận Hà Đông

Nội dung chính

    Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội ở đâu và địa bàn quản lý?

    Ngày 30/6/2025, Cục Thuế đã ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    Theo Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, danh sách 25 Thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Hà Nội từ 01/7/2025 cụ thể như sau:

    STT

    TÊN‍‍‍‍ GỌI‍‍‍‍

    ĐỊA‍‍‍‍ BÀN‍‍‍‍ QUẢN‍‍‍‍ LÝ

    NƠI‍‍‍‍ ĐẶT‍‍‍‍ TRỤ‍‍‍‍ SỞ‍‍‍‍ CHÍNH

    1

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 1‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Hoàn‍‍‍‍ Kiếm,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Cửa‍‍‍‍ Nam

    Phường‍‍‍‍ Hoàn‍‍‍‍ Kiếm

    2

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 2‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Ba‍‍‍‍ Đình,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Ngọc‍‍‍‍ Hà,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Giảng‍‍‍‍ Võ

    Phường‍‍‍‍ Giảng‍‍‍‍ Võ

    3

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 3‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Hai‍‍‍‍ Bà‍‍‍‍ Trưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Bạch‍‍‍‍ Mai,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Vĩnh‍‍‍‍ Tuy

    Phường‍‍‍‍ Hai‍‍‍‍ Bà‍‍‍‍ Trưng

    4

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 4‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Đống‍‍‍‍ Đa,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Kim‍‍‍‍ Liên,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Văn‍‍‍‍ Miếu‍‍‍‍ –‍‍‍‍ Quốc‍‍‍‍ Tử‍‍‍‍ Giám,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Láng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Ô‍‍‍‍ Chợ‍‍‍‍ Dừa

    Phường‍‍‍‍ Đống‍‍‍‍ Đa

    5

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 5‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Cầu‍‍‍‍ Giấy,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Nghĩa‍‍‍‍ Đô,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Hòa

    Phường‍‍‍‍ Cầu‍‍‍‍ Giấy

    6

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 6‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Xuân,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Khương‍‍‍‍ Đình,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phương‍‍‍‍ Liệt

    Phường‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Xuân

    7

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 7‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Hồ,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Thượng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Hồng‍‍‍‍ Hà

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Hồ

    8

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 8‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Từ‍‍‍‍ Liêm,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Xuân‍‍‍‍ Phương,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Mỗ,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Đại‍‍‍‍ Mỗ

    Phường‍‍‍‍ Từ‍‍‍‍ Liêm

    9

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 9‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Tựu,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Diễn,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Xuân‍‍‍‍ Đỉnh,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Đông‍‍‍‍ Ngạc,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Thượng‍‍‍‍ Cát

    Phường‍‍‍‍ Tây‍‍‍‍ Tựu

    10

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 10‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Xã‍‍‍‍ Thụy‍‍‍‍ Lâm,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Đông‍‍‍‍ Anh,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Thịnh,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Thiên‍‍‍‍ Lộc,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Vĩnh‍‍‍‍ Thanh

    Xã‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Thịnh

    11

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 11‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Long‍‍‍‍ Biên,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Bồ‍‍‍‍ Đề,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Việt‍‍‍‍ Hưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phúc‍‍‍‍ Lợi

    Phường‍‍‍‍ Việt‍‍‍‍ Hưng

    12

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 12‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Xã‍‍‍‍ Gia‍‍‍‍ Lâm,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Thuận‍‍‍‍ An,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Bát‍‍‍‍ Tràng,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Đổng

    Xã‍‍‍‍ Gia‍‍‍‍ Lâm

    13

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 13‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Lĩnh‍‍‍‍ Nam,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Hoàng‍‍‍‍ Mai,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Vĩnh‍‍‍‍ Hưng,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Tương‍‍‍‍ Mai,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Định‍‍‍‍ Công,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Hoàng‍‍‍‍ Liệt,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Sở

    Phường‍‍‍‍ Hoàng‍‍‍‍ Mai

    14

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 14‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Xã‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Trì,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Đại‍‍‍‍ Thanh,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Nam‍‍‍‍ Phù,‍‍‍‍ Xã‍‍‍‍ Ngọc‍‍‍‍ Hồi,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Liệt

    Xã‍‍‍‍ Thanh‍‍‍‍ Trì

    15

    Thuế‍‍‍‍ cơ‍‍‍‍ sở‍‍‍‍ 15‍‍‍‍ thành phố Hà Nội

    Phường‍‍‍‍ Hà‍‍‍‍ Đông,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Dương‍‍‍‍ Nội,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Nghĩa,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Lương,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Kiến‍‍‍‍ Hưng

    Phường Hà Đông

    ...

    ...

    ...

    ...

    Như vậy, Trụ sở thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội đặt tại Phường Hà Đông và địa bàn quản lý gồm các phường‍‍‍‍ Hà‍‍‍‍ Đông,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Dương‍‍‍‍ Nội,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Yên‍‍‍‍ Nghĩa,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Phú‍‍‍‍ Lương,‍‍‍‍ Phường‍‍‍‍ Kiến‍‍‍‍ Hưng hiện nay.

    Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội ở đâu và địa bàn quản lý? Nhận thừa kế đất đai có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)

    Nhận thừa kế đất có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

    Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức là khoản thu nhập chịu thuế TNCN.

    Tuy nhiên, tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ thừa kế là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau thì được miễn thuế.

    Như vậy, phải nộp thuế TNCN khi nhận thừa kế đất, trừ các trường hợp nhận thừa kế giữa các đối tượng sau đây:

    - Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

    - Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

    - Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

    - Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

    - Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

    - Anh chị em ruột với nhau.

    Cách tính thuế TNCN khi nhận thừa kế đất như thế nào?

    Đối với những trường hợp phải nộp thuế TNCN khi nhận thừa kế đất, cách tính thuế TNCN như sau:

    [1] Đối với cá nhân cư trú

    Theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1, khoản 2 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC), công thức tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế đất được quy định như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

    Trong đó, thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế đất là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Đối với đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

    Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

    [2] Đối với cá nhân không cư trú

    Theo Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế đất đối với cá nhân không cư trú được xác định giống với cá nhân cư trú.

    Trong đó, thu nhập chịu thuế từ nhận thừa kế đất của cá nhân không cư trú là phần giá trị quyền sử dụng đất thừa kế vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam.

    Thu nhập từ nhận thừa kế của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú.

    Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội ở đâu Nhận thừa kế đất Thừa kế đất Thuế Thu nhập cá nhân
    1