Thời gian bàn giao mặt bằng đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua TP.HCM chi tiết
Mua bán Bất động sản khác tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Thời gian bàn giao mặt bằng đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua TP.HCM chi tiết
Tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua TP.HCM có tổng chiều dài hơn 13,49 km đi qua các phường An Khánh, Bình Trưng, Long Trường và Long Phước.
Dự kiến, đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua TP.HCM sẽ chiếm dụng khoảng 110 ha đất, bao gồm nhiều hạng mục quan trọng như: phần tuyến chính chiếm khoảng 32,2 ha, ga Thủ Thiêm với diện tích 17,3 ha, và khu depot Long Trường rộng khoảng 60,5 ha.
Theo như kế hoạch, tổng chi phí dự kiến cho công tác bồi thường hỗ trợ tái định cư cho đoạn tuyến này lên đến 2.575 tỷ đồng. hiện các đơn vị đang quyết liệt chuẩn bị các bước cần thiết để sớm khởi động công tác giải phóng mặt bằng trong tháng 7/2025.
Theo kế hoạch, Thành phố đặt mục tiêu phê duyệt dự án khu tái định cư trước ngày 19/8/2025.
Đối với dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cần phải được lập và phê duyệt trong tháng 10/2025.
Ngoài ra, toàn bộ công tác xây dựng khu tái định cư dự kiến sẽ hoàn tất trước tháng 12/2026, tạo điều kiện để bàn giao mặt bằng và khởi công tuyến đường sắt tốc độ cao đúng kế hoạch ngay trong cuối năm 2026.
Bên cạnh công tác giải phóng mặt bằng, địa phương còn đẩy mạnh định hướng khai thác quỹ đất theo mô hình TOD ráo riết rà soát quỹ đất nằm trong vùng phụ cận các nhà ga và depot của tuyến đường sắt và dự kiến công tác rà soát sẽ phải hoàn tất trong tháng 8/2025 và mục tiêu hoàn thành toàn bộ kê hoạch TOD trong quý III/2026.
Thời gian bàn giao mặt bằng đường sắt tốc độ cao Bắc Nam đoạn qua TP.HCM chi tiết (Hình từ Internet)
Chủ đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công không?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định trách nhiệm của chủ đầu tư như sau:
Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình (nếu có) và các công việc tư vấn xây dựng khác.
2. Bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công xây dựng phù hợp với tiến độ thi công xây dựng công trình và quy định của hợp đồng xây dựng.
3. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14. Thực hiện việc thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; mẫu thông báo khởi công được quy định tại Phụ lục V Nghị định này. Trường hợp công trình thuộc đối tượng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này thì thông báo khởi công phải được gửi đồng thời tới cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp.
4. Thực hiện giám sát thi công xây dựng theo nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định này.
5. Thiết lập hệ thống quản lý thi công xây dựng và thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý thi công xây dựng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu có liên quan. Bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng, quản lý an toàn trong thi công xây dựng; kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình so với yêu cầu của hợp đồng xây dựng (nếu có). Người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động của chủ đầu tư phải được đào tạo về chuyên ngành an toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng và đáp ứng quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
[...]
Như vậy, Chủ đầu tư xây dựng công trình phải có trách nhiệm bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công
Danh mục hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định 06 mới nhất?
Danh mục hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình và hợp đồng được ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, bao gồm những giấy tờ như sau:
(1) Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
(2) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
(3) Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
(4) Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
(5) Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
(6) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
(7) Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
(8) Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
(9) Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
(10) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
>> Tải về danh mục hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình: TẠI ĐÂY