Sân bay Thọ Xuân ở đâu? Sân bay Thọ Xuân cách TP Thanh Hóa bao nhiêu km?
Mua bán Đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Sân bay Thọ Xuân ở đâu?
Sân bay Thọ Xuân còn được biết đến với các tên gọi là sân bay Sao Vàng (tên gọi ban đầu) và Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân (tên chính thức khi khai thác dân dụng).
Sân bay Thọ Xuân nằm tại thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Đây là một cảng hàng không hỗn hợp, phục vụ cả mục đích dân dụng lẫn quân sự.
Theo Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025 quy định:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa
[...]
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hòa (huyện Thọ Xuân), Thọ Hải, Thọ Diên và Xuân Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hòa.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sao Vàng và các xã Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Sao Vàng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lam Sơn, xã Xuân Bái và xã Thọ Xương thành xã mới có tên gọi là xã Lam Sơn.
[...]
Theo đó, thị trấn Sao Vàng được đổi thành xã Sao Vàng. Xã Sao Vàng chính thức đi vào hoạt động từ 01/7/2025.
Do đó, sân bay Thọ Xuân hiện nay nằm tại xã Sao Vàng, tỉnh Thanh Hóa.
Sân bay Thọ Xuân ở đâu? Sân bay Thọ Xuân cách TP Thanh Hóa bao nhiêu km? (Hình từ Internet)
Sân bay Thọ Xuân cách TP Thanh Hóa bao nhiêu km?
Sân bay Thọ Xuân nằm cách trung tâm thành phố Thanh Hóa khoảng 42 km về phía Tây. Khoảng cách này thường mất từ 50 đến 80 phút di chuyển bằng ô tô tùy thuộc vào điều kiện giao thông và tuyến đường lựa chọn.
Bản đồ đường bộ từ Sân bay Thọ Xuân đến TP Thanh Hóa
Một số phương thức di chuyển phổ biến thường được lựa chọn:
(1) Taxi
Đây là phương tiện thuận tiện và nhanh chóng nhất. Các hãng taxi uy tín có mặt tại sân bay bao gồm Mai Linh, Mekong, Rạng Đông... Chi phí cho một chuyến taxi vào trung tâm thành phố dao động trong khoảng 400.000 - 500.000 VNĐ.
(2) Xe buýt
Để tiết kiệm chi phí, du khách có thể sử dụng xe buýt tuyến số 19. Giá vé khoảng 25.000 - 30.000 VNĐ/lượt, tuyến xe này chạy từ sân bay qua các điểm tại Bệnh viện Đông Sơn, chợ Tây Thành... và kết thúc tại Nhà khách 25B. Xe hoạt động từ khoảng 5h30 sáng đến 18h30 tối.
(3) Xe ôm
Đây cũng là một lựa chọn phù hợp nếu đi một mình và mang ít hành lý.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo!
Quy hoạch sân bay Thọ Xuân thời kỳ 2021-2030?
Theo Quyết định 1136/QĐ-BGTVT năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch sân bay Thọ Xuân thời kỳ 2021-2030 như sau:
(1) Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Là cảng hàng không quốc tế, có chức năng dự bị cho Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
(2) Tính chất sử dụng: Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
(3) Phương án tổng thể: Phương án 2 trong hồ sơ quy hoạch.
(4) Mục tiêu quy hoạch
- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
- Công suất: 5 triệu hành khách/năm và 27.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: Tàu bay code E hoặc tương đương.
- Tổng số vị trí đỗ tàu bay: 16 vị trí code C (có khả năng đỗ tàu bay code E).
- Cấp cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 9.
(5) Quy hoạch khu bay
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Sử dụng đường cất hạ cánh hiện hữu (đường cất hạ cánh số 1) kích thước 3.200m x 50m. Xây dựng đường cất hạ cánh số 2, kích thước 3.800m x 45m, song song và cách đường cất hạ cánh số 1 khoảng 360m về phía Đông Bắc. Lề vật liệu mỗi bên rộng 7,5m.
- Hệ thống đường lăn: Xây dựng 01 đường lăn song song giữa hai đường cất hạ cánh, chiều dài 4.100m. Xây 04 đường lăn thoát nhanh nối từ đường cất hạ cánh số 2 vào đường lăn song song. Xây dựng các đường lăn nối đường cất hạ cánh số 2 với đường lăn song song và nối đường lăn song song với đường cất hạ cánh số 1. Các đường lăn có chiều rộng 23 m, lề vật liệu mỗi bên rộng 7,5m, đảm bảo khai thác các loại tàu bay code E.
- Sân đỗ tàu bay: Mở rộng sân đỗ tàu bay hiện hữu từ 03 vị trí code C lên 16 vị trí code C (có khả năng tiếp nhận tàu bay code E) đáp ứng công suất khai thác 5 triệu hành khách/năm.
- Nghiên cứu lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT), hệ thống ra đa thời tiết, hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống thiết bị phát hiện và xua đuổi chim khi có nhu cầu. Việc xác định vị trí được thực hiện trong bước dự án đầu tư để đảm bảo hệ thống trang thiết bị hoạt động tối ưu.
(6) Quy hoạch các công trình quản lý, điều hành bay
- Đài kiểm soát không lưu: Sử dụng Đài kiểm soát không lưu hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 10.000m2.
- Hệ thống dẫn đường:
+ Đài dẫn đường VOR/DME: Sử dụng Đài dẫn đường VOR/DME hiện hữu cách đầu 31 đường cất hạ cánh 1.550m.
+ Hệ thống thiết bị hạ cánh (ILS): Sử dụng hệ thống ILS hiện hữu cho đường cất hạ cánh số 1. Đầu tư mới hệ thống ILS cho đường cất hạ cánh số 2.
+ Hệ thống đèn tiếp cận: Sử dụng hệ thống đèn tiếp cận giản đơn hiện hữu đầu 13 và hệ thống đèn tiếp cận CAT I hiện hữu đầu 31 của đường cất hạ cánh số 1. Đầu tư hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 13 và hệ thống đèn tiếp cận CAT II đầu 31 cho đường cất hạ cánh số 2. Quy hoạch đủ diện tích đất để nâng hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 13 lên CAT II khi có nhu cầu.
- Hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS): Đầu tư hệ thống AWOS đồng bộ cho đường cất hạ cánh số 2.
(7) Quy hoạch khu phục vụ mặt đất
- Nhà ga hành khách: Cải tạo, mở rộng nhà ga hành khác hiện hữu T1 và xây mới nhà ga hành khách T2 (2 cao trình). Tổng công suất thiết kế nhà ga hành khách đạt 5 triệu hành khách/năm.
- Nhà ga hàng hóa: Tiếp tục sử dụng kho hàng hóa hiện hữu và nghiên cứu xây dựng 01 nhà ga hàng hóa, đáp ứng công suất 27.000 tấn/năm khi có nhu cầu.
- Quy hoạch giao thông:
+ Đường trục vào Cảng: Sử dụng tuyến đường trục hiện hữu từ Quốc lộ 47 vào Cảng hàng không.
+ Cầu cạn: Xây dựng cầu cạn kết nối nhà ga 2 cao trình với chiều dài cầu khoảng 460m.
+ Đường nội bộ: Xây dựng đường nội bộ khu hàng không dân dụng với quy mô 02 làn xe, bề rộng mỗi làn 3,5m theo nhu cầu.
+ Đường công vụ: Xây dựng đường công vụ quanh khu bay, mặt đường rộng 3,5m, nền đường rộng 5,5m.
+ Hệ thống sân đỗ ô tô: Xây dựng, mở rộng sân đỗ ô tô đồng bộ với việc mở rộng, xây dựng nhà ga hành khách, diện tích sân đỗ sau khi mở rộng khoảng 33.000 m2.
(8) Quy hoạch các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Nhà điều hành của Cảng: Sử dụng nhà điều hành hiện hữu và nghiên cứu, cải tạo, mở rộng trên khu đất hiện hữu có diện tích khoảng 10.500m2.
- Nhà làm việc của Cảng vụ hàng không: Sử dụng nhà làm việc hiện hữu trên khu đất 7.000m2.
- Văn phòng các cơ quan nhà nước: Quy hoạch văn phòng Hải quan, Công an cửa khẩu, công an khu vực, kiểm dịch y tế tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, mỗi khu đất có diện tích khoảng 3.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Khu văn phòng làm việc các hãng hàng không: Quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 5.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Khu chế biến suất ăn hàng không: Quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 5.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Trung tâm đào tạo huấn luyện: Quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 6.500m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Trạm xe ngoại trường và Trạm khẩn nguy cứu hỏa: Quy hoạch tại vị trí tiếp giáp sân đỗ tàu bay tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 2.600m2. Trạm khẩn nguy cứu hỏa đạt cấp 9 theo phân cấp của ICAO.
- Khu tập kết bảo dưỡng trang thiết bị mặt đất: Quy hoạch tại vị trí tiếp giáp sân đỗ tàu bay tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 2.600m2.
- Khu cấp nhiên liệu: Quy hoạch 02 trạm cấp nhiên liệu hàng không tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, mỗi khu đất có diện tích khoảng 10.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Khu dịch vụ bảo dưỡng máy bay (Hangar): Quy hoạch 01 hangar tại vị trí tiếp giáp sân đỗ tàu bay, cạnh nhà ga hành khách mới, trên khu đất có diện tích khoảng 10.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Hệ thống cấp điện: Nâng công suất trạm điện hiện hiện hữu lên 11.000KVA đảm bảo nhu cầu khai thác.
- Hệ thống cấp nước: Lấy nước từ hệ thống cấp nước sạch của thị trấn Sao Vàng, có thể lấy thêm nguồn dự phòng từ giếng khoan.
- Hệ thống thoát nước
+ Nước mặt: Khu hàng không dân dụng thoát nước vào hệ thống Kanivo, cống thoát nước, rồi đổ ra sông Nhà Lê. Khu bay thoát nước vào hệ thống kanivo, mương hở, cống thoát nước chung của khu bay, rồi đổ ra sông Nhà Lê.
+ Thoát nước thải: Nước thải được thu gom vào hệ thống ống dẫn về Trạm xử lý nước thải và được xử lý trước khi thoát vào hệ thống thoát nước mưa toàn Cảng. Trạm xử lý nước thải được quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 2.000m2.
- Trạm thu gom chất thải rắn: Quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 2.000m2.
- Hệ thống tường rào bảo vệ Cảng: Xây dựng hệ thống tường rào đảm bảo ranh giới đất mở rộng của Cảng.
(9) Quy hoạch sử dụng đất
Tổng nhu cầu là 844,86 ha, trong đó:
- Diện tích đất dùng chung: 181,30 ha
- Diện tích đất khu hàng không dân dụng: 246,76 ha
- Diện tích đất khu quân sự: 416,80 ha