Sân bay Phú Quốc có bay quốc tế không? Quy hoạch mới nâng cấp sân bay Phú Quốc đạt công suất như thế nào?
Mua bán nhà đất tại Kiên Giang
Nội dung chính
Sân bay Phú Quốc có bay quốc tế không?
Sân bay Phú Quốc nằm tại Kiên Giang, là một trong những cảng hàng không quốc tế lớn của khu vực miền Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối giao thông và thương mại giữa đảo ngọc Phú Quốc và các khu vực trên đất liền.
Nhờ vào vị trí địa lý chiến lược tại vùng biển đảo phía Nam của Tổ quốc, sân bay này còn góp phần đảm bảo an ninh và quốc phòng trong khu vực.
Sân bay Phú Quốc ban đầu được xây dựng bởi thực dân Pháp vào thời kỳ chiến tranh với mục đích vận chuyển binh lính và vật tư vào Việt Nam. Lúc này, sân bay Phú Quốc chỉ có quy mô nhỏ, có thể đón những loại máy bay nhỏ như DC3 với 32 chỗ ngồi.
Mặc dù đã có kế hoạch nâng cấp từ năm 2003, nhưng dự án này đã bị trì hoãn và sau đó được thay thế bằng một dự án xây mới, chính thức được khởi công vào tháng 12/2008. Đây là thời điểm sân bay Phú Quốc bắt đầu được đầu tư xây dựng các hạng mục hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế để trở thành một cảng hàng không quốc tế.
Cuối năm 2012, sân bay quốc tế Phú Quốc chính thức đi vào hoạt động và trở thành sân bay đầu tiên được xây dựng mới kể từ sau thời điểm thống nhất đất nước vào năm 1975.
Hiện nay, sân bay Phú Quốc phục vụ các chuyến bay của năm hãng hàng không lớn: Vietnam Airlines, Vietjet Air, Bamboo Airways, Pacific Airlines và Vietravel Airlines.
Các chuyến bay nội địa kết nối Phú Quốc với các thành phố như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Lạt, trong khi các chuyến bay quốc tế có điểm đến từ các thành phố như Hong Kong, Bắc Kinh, Busan, Bangkok và Seoul.
Vì là cảng hàng không quốc tế nên sân bay Phú Quốc có bay quốc tế.
Sân bay Phú Quốc có bay quốc tế không? Quy hoạch mới nâng cấp sân bay Phú Quốc đạt công suất như thế nào? (Hình từ internet)
Quy hoạch mới nâng cấp sân bay Phú Quốc đạt công suất như thế nào?
Bộ Xây dựng vừa thông qua quy hoạch phát triển Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc giai đoạn 2021-2030, với tầm nhìn đến năm 2050.
Theo quy hoạch này, trong giai đoạn đến năm 2030, sân bay Phú Quốc sẽ vẫn duy trì cấp 4E (theo tiêu chuẩn của ICAO) và là sân bay quân sự cấp 2. Tuy nhiên, công suất của sân bay sẽ được nâng cao lên 10 triệu hành khách và 25.000 tấn hàng hóa mỗi năm.
Tầm nhìn đến năm 2050, sân bay dự kiến sẽ đạt công suất 18 triệu hành khách và 50.000 tấn hàng hóa mỗi năm. Trong giai đoạn này, nhà ga hành khách T1 hiện tại vẫn được duy trì với công suất khoảng 4 triệu hành khách mỗi năm, để phục vụ các chuyến bay quốc nội và quốc tế.
Đồng thời, sẽ quy hoạch một nhà ga hành khách mới T2 sẽ được xây dựng ở phía Đông của nhà ga T1, với công suất dự kiến 6 triệu hành khách mỗi năm và có không gian dự phòng để mở rộng khi cần thiết.
Đến năm 2050, nhà ga T1 sẽ vẫn được sử dụng, trong khi nhà ga T2 sẽ được mở rộng để đáp ứng công suất khai thác khoảng 14 triệu hành khách mỗi năm.
Bộ Xây dựng đã giao Cục Hàng không Việt Nam tiếp tục nghiên cứu và tiếp thu ý kiến từ báo cáo thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch.
Theo quy hoạch mới nâng cấp sân bay Phú Quốc đạt công suất lên đến 18 triệu hành khách mỗi năm.
Bảng giá đất nông nghiệp của Phú Quốc năm 2025
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 3 Quyết định 39/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, bảng giá đất nông nghiệp của Phú Quốc năm 2025 như sau:
TT | Vị trí - khu vực | Đất trồng cây lâu năm | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản |
1 | Đất nông nghiệp tại các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã Thổ Châu và các đảo nhỏ còn lại) | |||
| 300 | 254 | 300 | |
2 | Khu vực trong thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới | |||
| Vị trí 1 | 300 | 254 | 300 |
| Vị trí 2 | 204 | 180 | 204 |
3 | Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới | |||
| Vị trí 1 | 204 | 180 | 204 |
| Vị trí 2 | 144 | 126 | 144 |
4 | Khu vực xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi) | |||
| Vị trí 1 | 108 | 108 | 108 |
| Vị trí 2 | 76 | 76 | 76 |
5 | Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu) | |||
| Vị trí 1 | 60 | 60 | 60 |
| Vị trí 2 | 42 | 42 | 42 |
6 | Khu vực các đảo nhỏ còn lại | 42 | 42 | 42 |