11:50 - 06/10/2025

Quy mô dự án nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội như thế nào?

Dự án nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội có quy mô như thế nào? Việc thuê mua nhà ở xã hội được quy định ra sao?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Quy mô dự án nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội như thế nào?

    [1] Tên dự án: Dự án xây dựng nhà ở thương mại phục vụ tái định cư theo phương thức đặt hàng tại ô đất OCT3 khu chức năng đô thị Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm, nhà ở thương mại tại ô đất OCT1 thuộc khu chức năng đô thị Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm và ô đất CT phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm.

    [2] Địa điểm xây dựng

    - Ô đất ký hiệu OCT1 và OCT3 Khu chức năng đô thị Xuân Phương, phường Xuân Phương, quận Nam Từ Liêm. Nằm phía Tây đường 70 hiện có, phía Bắc giáp đường quy hoạch 40m, còn phía còn lại giáp đường nội bộ của Khu chức năng đô thị Xuân Phương.

    - Ô đất ký hiệu CT, Khu tái định cư phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm. Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch và ga Phú Diễn, phía Đông Nam giáp khu nhà ở thấp tầng thuộc Khu tái định cư phục vu di dân mở rộng đường 32 (đoạn Cầu Diễn - Nhổn), phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

    [3] Diện tích khu đất nghiên cứu

    + Ô đất ký hiệu OCT1: 3.472m2;

    + Ô đất ký hiệu OCT3: 7.836m2;

    + Ô đất ký hiệu CT: 9.816,4m2.

    [4] Quy mô dự án nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội

    Nội dung

    Nhà ở chung cư cao tầng

    Nhà ở chung cư cao tầng

    Nhà thấp tầng

    Chỉ tiêu quy hoạch

    OCT1

    (1 khối nhà cao 21 tầng + 3 tầng hầm)

    OCT3

    (2 khối nhà cao 25 tầng + 3 tầng hầm)

    CT

    (cao 3 tầng+1 tum)

    Diện tích đất

    3.472m2

    7.836m2

    9.816,4m2

    Diện tích đất xây dựng

    1.390m2

    2.743m2

    4.635,8m2

    Tổng diện tích sàn xây dựng

    28.082m2

    65.075m2

    14.497,2m2

    Diện tích sàn xây dựng nhà ở

    19.635m2

    38.805m2

    47,2%

    Diện tích dịch vụ, thương mại

    690m2

    10.818m2

     

    Diện tích SHCĐ

    258m2

    414,6m2

     

    Mật độ xây dựng

    43,6%

    35%

    48,5%

    Diện tích sàn tầng hầm

    6.852m2

    14.400m2

     

    Diện tích đỗ xe

    5.892m2

    12.516m2

     

    Tổng căn hộ

    304 căn

    456 căn

    76 căn

    Quy mô dân số

    705 người

    1.552 người

    280 người

    [4] Tổng mức đầu tư: 1.421,6 tỷ đồng., trong đó:

    - Vốn chủ sở hữu: 287,9 tỷ đồng.

    - Các nguồn vốn khác: 1.133,7 tỷ đồng.

    [5] Quy mô dân số của dự án: 2.537 người.

    Trên đây là toàn bộ thông tin về Quy mô dự án nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội như thế nào?

    Quy mô dự án nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội như thế nào? (Hình từ Internet)

    Việc thuê mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định về việc thuê mua nhà ở xã hội như sau:

    - Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023;

    - Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023;

    - Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở;

    - Bên thuê mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thời hạn quy định tại điểm a khoản này, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 89 Luật Nhà ở 2023;

    - Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho cơ quan quản lý nhà ở trong trường hợp thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công hoặc bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong trường hợp thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với cơ quan quản lý nhà ở hoặc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;

    - Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở xã hội theo thời hạn quy định tại điểm a khoản này, bên thuê mua được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023.

    Giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở nào?

    Căn cứ theo Điều 32 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 32. Xác định giá bán nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
    1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ chi phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 87 của Luật Nhà ở và không tính các ưu đãi, kinh phí bảo trì quy định tại điểm b khoản 1 Điều 87 của Luật Nhà ở.
    Việc xác định giá bán được thực hiện cho toàn bộ dự án hoặc cho từng giai đoạn phân kỳ đầu tư (nếu có) phù hợp với chủ trương đầu tư của dự án.
    [...]

    Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
    1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
    a) Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 của Luật này;
    b) Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 của Luật này và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
    2. Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
    3. Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
    4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    5. Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
    6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Như vậy, giá bán nhà ở xã hội được xác định trên cơ sở tính đủ chi phí quy định tại điểm a khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 và không tính các ưu đãi, kinh phí bảo trì quy định tại điểm b khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023.

    Việc xác định giá bán được thực hiện cho toàn bộ dự án hoặc cho từng giai đoạn phân kỳ đầu tư (nếu có) phù hợp với chủ trương đầu tư của dự án.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Xuân Phương Hà Nội Nhà ở xã hội OCT1 Xuân Phương Hà Nội Nhà ở xã hội OCT1, OCT3 Thuê mua nhà ở xã hội Mua nhà ở xã hội Nhà ở xã hội Giá bán Nhà ở xã hội Bán nhà ở xã hội
    1