Phương án xây dựng hướng tuyến cầu Cần Thơ 2 vượt sông Hậu như thế nào?
Mua bán Đất tại Cần Thơ
Nội dung chính
Phương án xây dựng hướng tuyến cầu Cần Thơ 2 vượt sông Hậu như thế nào?
Cầu Cần Thơ 2 và hệ thống đường dẫn hai đầu cầu là hạng mục then chốt, được xem là mảnh ghép cuối cùng giúp hoàn thiện tuyến cao tốc Bắc – Nam phía Đông tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Hiện nay, Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận đã trình Bộ Xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi cho dự án.
Quy mô và hướng tuyến cầu Cần Thơ 2
Điểm đầu: Kết nối nút giao Chà Và, điểm cuối cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ (tỉnh Vĩnh Long).
Điểm cuối: Nút giao IC2 (giao với tuyến nối Quốc lộ 91 – Nam Sông Hậu), đồng thời là điểm đầu cao tốc Cần Thơ – Hậu Giang – Cà Mau.
Tổng chiều dài nghiên cứu: 17,2 km, gồm:
Đường dẫn và cầu dẫn phía Vĩnh Long: 11,9 km.
Cầu chính: 1,1 km, thiết kế cầu dây văng vượt sông Hậu, khổ thông thuyền rộng 300 m.
Cầu dẫn và cầu cạn phía Cần Thơ: 4,2 km.
Tiêu chuẩn thiết kế: Đạt chuẩn đường cao tốc cấp 100, có bổ sung cầu trung và cầu nhỏ trên toàn tuyến.
Hai phương án triển khai dự án
Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận đề xuất hai phương án xây dựng:
Phương án I – Đường bộ cao tốc và đường sắt độc lập:
Tổng mức đầu tư: 24.265 tỷ đồng.
Chi phí xây lắp và thiết bị: 16.817 tỷ đồng.
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 2.668 tỷ đồng.
Phương án II – Cầu kết hợp đường bộ và đường sắt:
Tổng mức đầu tư: 28.455 tỷ đồng.
Chi phí xây lắp và thiết bị: 19.646 tỷ đồng.
Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 3.225 tỷ đồng.
Cả hai phương án đều sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, dự kiến khởi công năm 2026 và cơ bản hoàn thành vào năm 2030.
Hướng tuyến cầu Cần Thơ 2 vượt sông Hậu (Hình từ Internet)
Lưu ý: Thông tin Phương án xây dựng hướng tuyến cầu Cần Thơ 2 vượt sông Hậu chỉ mang tính tham khảo vì hiện là đề xuất chưa phải quyết định chính thức.
Phương án xây dựng hướng tuyến cầu Cần Thơ 2 vượt sông Hậu như thế nào? (Hình từ Internet)
Địa chỉ trụ sở hành chính công TP Cần Thơ ở đâu sau sáp nhập?
Căn cứ tại Thông báo 77/TB-UBND ngày 25/6/2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần thơ về danh sách Trung tâm Phục vụ hành chính công trên địa bàn TP Cần Thơ cụ thể địa chỉ trụ sở hành chính công TP Cần Thơ như sau:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công TP Cần Thơ: số 109, đường Nguyễn Trãi, phường Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công TP Cần Thơ - Điểm tiếp nhận và trả kết quả số 01: Số 01, đường Châu Văn Tiếp, phường Phú Lợi, TP Cần Thơ.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công TP Cần Thơ - Điểm tiếp nhận và trả kết quả số 02: Số 438, đường Võ Văn Kiệt, phường Vị Thanh, TP Cần Thơ.
Danh sách xã phường mới sau sáp nhập của Thành phố Cần Thơ
Từ 1/7/2025, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã (Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025)
Danh sách 103 xã phường mới của Cần Thơ từ 1/7/2025 sau sáp nhập Cần Thơ Hậu Giang Sóc Trăng chính thức như sau:
STT | Xã, phường, thị trấn trước sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh | Phường Ninh Kiều |
2 | Phường An Hòa, phường Cái Khế và một phần phường Bùi Hữu Nghĩa | Phường Cái Khế |
3 | Phường An Khánh, phường Hưng Lợi | Phường Tân An |
4 | Phường An Bình, xã Mỹ Khánh và một phần phường Long Tuyền | Phường An Bình |
5 | Phường Trà An, phường Trà Nóc, phường Thới An Đông | Phường Thới An Đông |
6 | Phường An Thới, phường Bình Thủy và phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa | Phường Bình Thủy |
7 | Phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền | Phường Long Tuyền |
8 | Phường Lê Bình, phường Thường Thạnh, phường Ba Láng, phường Hưng Thạnh | Phường Cái Răng |
9 | Phường Tân Phú, phường Phú Thứ, phường Hưng Phú thành | Phường Hưng Phú |
10 | Phường Châu Văn Liêm, phường Thới Hòa, phường Thới An, xã Thới Thạnh | Phường Ô Môn |
11 | Phường Trường Lạc, phường Phước Thới | Phường Phước Thới |
12 | Phường Long Hưng, phường Tân Hưng, phường Thới Long | Phường Thới Long |
13 | Phường Thạnh Hòa, phường Trung Nhứt, xã Trung An | Phường Trung Nhứt |
14 | Phường Trung Kiên, phường Thuận Hưng và một phần phường Thốt Nốt | Phường Thuận Hưng |
15 | Phường Thuận An (quận Thốt Nốt), phường Thới Thuận và phần còn lại của phường Thốt Nốt | Phường Thốt Nốt |
16 | Phường I, phường III và phường VII | Phường Vị Thanh |
17 | Phường IV, phường V và xã Vị Tân | Phường Vị Tân |
18 | Phường Bình Thạnh, phường Vĩnh Tường và xã Long Bình | Phường Long Bình |
19 | Phường Thuận An (thị xã Long Mỹ), xã Long Trị, xã Long Trị A | Phường Long Mỹ |
20 | Phường Trà Lồng, xã Tân Phú, xã Long Phú | Phường Long Phú 1 |
21 | Phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành, xã Đại Thành | Phường Đại Thành |
22 | Phường Lái Hiếu, phường Hiệp Thành, phường Ngã Bảy | Phường Ngã Bảy |
23 | Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 (TP Sóc Trăng) | Phường Phú Lợi |
24 | Phường 5, phường 6, phường 7, phường 8 | Phường Sóc Trăng |
25 | Phường 10, thị trấn Mỹ Xuyên, xã Đại Tâm | Phường Mỹ Xuyên |
26 | Phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân | Phường Vĩnh Phước |
27 | Phường 1, phường 2, xã Lạc Hòa (thị xã Vĩnh Châu) | Phường Vĩnh Châu |
28 | Phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, xã Hòa Đông | Phường Khánh Hòa |
29 | Phường 1, phường 2, xã Vĩnh Quới (thị xã Ngã Năm) | Phường Ngã Năm |
30 | Phường 3, xã Mỹ Bình, xã Mỹ Quới (thị xã Ngã Năm) | Phường Mỹ Quới |
31 | Thị trấn Phong Điền, xã Tân Thới, xã Giai Xuân | Xã Phong Điền |
32 | Xã Nhơn Nghĩa, xã Nhơn Ái | Xã Nhơn Ái |
33 | Thị trấn Thới Lai, xã Thới Tân, xã Trường Thắng | Xã Thới Lai |
34 | Xã Đông Bình, xã Đông Thuận | Xã Đông Thuận |
35 | Xã Trường Xuân, xã Trường Xuân A, xã Trường Xuân B | Xã Trường Xuân |
36 | Xã Tân Thạnh, xã Định Môn, xã Trường Thành | Xã Trường Thành |
37 | Thị trấn Cờ Đỏ, xã Thới Đông, xã Thới Xuân | Xã Cờ Đỏ |
38 | Xã Đông Thắng, xã Xuân Thắng, xã Đông Hiệp | Xã Đông Hiệp |
39 | Xã Trung Thạnh, xã Trung Hưng | Xã Trung Hưng |
40 | Thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc, xã Thạnh Mỹ | Xã Vĩnh Thạnh |
41 | Xã Vĩnh Bình, xã Vĩnh Trinh | Xã Vĩnh Trinh |
42 | Thị trấn Thạnh An, xã Thạnh Lợi, xã Thạnh Thắng | Xã Thạnh An |
43 | Xã Thạnh Tiến, xã Thạnh An, xã Thạnh Quới | Xã Thạnh Quới |
44 | Xã Tân Tiến, xã Hỏa Tiến, xã Hỏa Lựu | Xã Hỏa Lựu |
45 | Thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thắng, xã Vị Trung | Xã Vị Thủy |
46 | Xã Vĩnh Thuận Tây, xã Vị Thủy, xã Vĩnh Thuận Đông | Xã Vĩnh Thuận Đông |
47 | Xã Vị Đông, xã Vị Bình, xã Vị Thanh | Xã Vị Thanh 1 |
48 | Xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Tường | Xã Vĩnh Tường |
49 | Thị trấn Vĩnh Viễn, xã Vĩnh Viễn A | Xã Vĩnh Viễn |
50 | Xã Thuận Hòa, xã Thuận Hưng, xã Xà Phiên (huyện Long Mỹ) | Xã Xà Phiên |
51 | Xã Lương Nghĩa, xã Lương Tâm | Xã Lương Tâm |
52 | Thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh, xã Thạnh Xuân | Xã Thạnh Xuân |
53 | Thị trấn Một Ngàn, thị trấn Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, xã Tân Hòa | Xã Tân Hòa |
54 | Xã Trường Long A, xã Trường Long Tây | Xã Trường Long Tây |
55 | Thị trấn Mái Dầm, thị trấn Ngã Sáu, xã Đông Phú | Xã Châu Thành |
56 | Thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh, xã Đông Phước A | Xã Đông Phước |
57 | Xã Phú Tân, xã Đông Phước, xã Phú Hữu | Xã Phú Hữu |
58 | Xã Bình Thành, xã Tân Bình | Xã Tân Bình |
59 | Thị trấn Kinh Cùng, xã Hòa An | Xã Hòa An |
60 | Xã Phương Phú, xã Phương Bình | Xã Phương Bình |
61 | Thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng | Xã Tân Phước Hưng |
62 | Thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng | Xã Hiệp Hưng |
63 | Xã Hòa Mỹ, xã Phụng Hiệp | Xã Phụng Hiệp |
64 | Xã Long Thạnh, xã Tân Long, xã Thạnh Hòa | Xã Thạnh Hòa |
65 | Xã Hòa Tú 1, xã Hòa Tú 2 | Xã Hòa Tú |
66 | Xã Thạnh Quới, xã Gia Hòa 2 | Xã Gia Hòa |
67 | Xã Thạnh Phú, xã Gia Hòa 1 | Xã Nhu Gia |
68 | Xã Tham Đôn, xã Ngọc Đông, xã Ngọc Tố | Xã Ngọc Tố |
69 | Xã Hậu Thạnh, xã Phú Hữu, xã Trường Khánh | Xã Trường Khánh |
70 | Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức | Xã Đại Ngãi |
71 | Xã Tân Hưng, xã Châu Khánh, xã Tân Thạnh | Xã Tân Thạnh |
72 | Thị trấn Long Phú, xã Long Phú | Xã Long Phú |
73 | Xã An Mỹ, xã Song Phụng, xã Nhơn Mỹ | Xã Nhơn Mỹ |
74 | Thị trấn An Lạc Thôn, xã Xuân Hòa, xã Trinh Phú | Xã An Lạc Thôn |
75 | Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, xã Kế Thành | Xã Kế Sách |
76 | Xã An Lạc Tây, xã Thới An Hội | Xã Thới An Hội |
77 | Xã Ba Trinh, xã Đại Hải | Xã Đại Hải |
78 | Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm | Xã Phú Tâm |
79 | Xã An Hiệp, xã An Ninh | Xã An Ninh |
80 | Xã Thuận Hòa, xã Phú Tân (huyện Châu Thành) | Xã Thuận Hòa |
81 | Xã Thiện Mỹ, xã Hồ Đắc Kiện | Xã Hồ Đắc Kiện |
82 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Tú | Xã Mỹ Tú |
83 | Xã Hưng Phú, xã Long Hưng | Xã Long Hưng |
84 | Xã Thuận Hưng, xã Phú Mỹ, xã Mỹ Hương | Xã Mỹ Hương |
85 | Xã Thạnh Tân, xã Long Bình, xã Tân Long | Xã Tân Long |
86 | Thị trấn Hưng Lợi, thị trấn Phú Lộc, xã Thạnh Trị | Xã Phú Lộc |
87 | Xã Châu Hưng, xã Vĩnh Thành, xã Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lợi |
88 | Xã Tuân Tức, xã Lâm Kiết, xã Lâm Tân | Xã Lâm Tân |
89 | Xã Thạnh Thới Thuận, xã Thạnh Thới An | Xã Thạnh Thới An |
90 | Xã Viên An, xã Tài Văn | Xã Tài Văn |
91 | Xã Viên Bình, xã Liêu Tú | Xã Liêu Tú |
92 | Thị trấn Lịch Hội Thượng, xã Lịch Hội Thượng | Xã Lịch Hội Thượng |
93 | Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, xã Trung Bình | Xã Trần Đề |
94 | Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, xã An Thạnh Tây, xã An Thạnh Đông | Xã An Thạnh |
95 | Xã An Thạnh 2, xã Đại Ân 1, xã An Thạnh 3, xã An Thạnh Nam | Xã Cù Lao Dung |
96 | Phường Tân Lộc | Phường Tân Lộc |
97 | Xã Trường Long | Xã Trường Long |
98 | Xã Thạnh Phú | Xã Thạnh Phú |
99 | Xã Thới Hưng | Xã Thới Hưng |
100 | Xã Phong Nẫm | Xã Phong Nẫm |
101 | Xã Mỹ Phước | Xã Mỹ Phước |
102 | Xã Lai Hòa | Xã Lai Hòa |
103 | Xã Vĩnh Hải | Xã Vĩnh Hải |