Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập tỉnh là bao nhiêu?
Mua bán nhà đất tại Cao Bằng
Nội dung chính
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập tỉnh là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm c khoản 4 Điều 2 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thủ tục được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất (gồm: cấp lần đầu; cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận; các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận; chứng nhận biến động đất đai, hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất); xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp.
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:
[1] Đối với hộ gia đình, cá nhân
1.1 Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất
- Thửa đất thuộc địa bàn các phường, thị trấn:
Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 300.000 |
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 500.000 |
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 750.000 |
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.000.000 |
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 1.200.000 |
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã thuộc thành phố Cao Bằng tính bằng 70% của các phường, thị trấn
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã trên địa bàn các huyện tính bằng 50% của các phường, thị trấn
1.2 Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Thửa đất thuộc địa bàn các phường, thị trấn
Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 500.000 |
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 750.000 |
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.000.000 |
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.200.000 |
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã thuộc thành phố Cao Bằng tính bằng 70% của các phường, thị trấn
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã trên địa bàn các huyện tính bằng 50% của các phường, thị trấn.
[2] Đối với tổ chức
2.1 Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất
- Thửa đất thuộc địa bàn các phường, thị trấn
Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.200.000 |
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.500.000 |
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 4.000.000 |
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã thuộc thành phố Cao Bằng tính bằng 70% của các phường, thị trấn.
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã trên địa bàn các huyện tính bằng 50% của các phường, thị trấn
2.2 Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thửa đất thuộc địa bàn các phường, thị trấn
Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.500.000 |
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 4.000.000 |
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 6.500.000 |
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã thuộc thành phố Cao Bằng tính bằng 70% của các phường, thị trấn
- Thửa đất thuộc địa bàn các xã trên địa bàn các huyện tính bằng 50% của các phường, thị trấn
[3] Đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai do chuyển quyền sử dụng đất chỉ xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận): Mức thu phí bằng 70% mức thu quy định tại mục 1, mục 2 (theo đối tượng).
Trên đây là toàn bộ thông tin về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập tỉnh.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Cao Bằng sau khi sáp nhập tỉnh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Cao Bằng?
Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 2 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định như sau:
Điều 2. Mức thu, chế độ thu, nộp một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên
[...]
4. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Người nộp phí
- Người nộp phí là tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng được miễn nộp phí: Miễn nộp 100% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với các trường hợp:
+ Người sử dụng đất là hộ nghèo, người khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp) và trẻ em;
+ Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng.
+ Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp so với Hồ sơ đăng ký, đính chính lại địa chỉ thửa đất do sáp nhập, thay đổi địa giới hành chính, thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính.
[...]
Như vậy, đối tượng phải nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Cao Bằng bao gồm:
Người nộp phí là tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định, hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Đồng thời, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Quy định về nguyên tắc sử dụng đất như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:
- Đúng mục đích sử dụng đất.
- Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
- Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.