Nhà ở xã hội số 39 Lương Khánh Thiện Hải Phòng có bao nhiêu căn? Nhà ở xã hội Quang Vinh 39 Lương Khánh Thiện khi nào bàn giao?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Quận Ngô Quyền
Nội dung chính
Nhà ở xã hội số 39 Lương Khánh Thiện Hải Phòng có bao nhiêu căn? Nhà ở xã hội Quang Vinh 39 Lương Khánh Thiện khi nào bàn giao?
Dự án Nhà ở xã hội 39 Lương Khánh Thiện do Công ty CP Toa xe Hải Phòng làm chủ đầu tư, tọa lạc tại số 39 Lương Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng (cũ).
Công trình được xây dựng trên diện tích 1.400 m² với mật độ xây dựng 55,5%, gồm 1 block cao 19 tầng và tổng cộng 242 căn hộ.
Trong kế hoạch mở bán, dự án cung cấp 171 căn trên tổng số 216 căn hộ để bán, với mức giá khoảng 19,314 triệu đồng/m²; đồng thời có các căn hộ cho thuê với giá 78.200 đồng/m²/tháng. Theo tiến độ, toàn bộ dự án dự kiến sẽ hoàn thiện và bàn giao vào cuối năm 2025.
Với vị trí ngay trung tâm quận Ngô Quyền cùng quy mô hợp lý, đây là một trong những dự án nhà ở xã hội nổi bật của Hải Phòng, đáp ứng nhu cầu an cư cho người dân có thu nhập phù hợp điều kiện mua nhà ở xã hội.
> Xem bảng vẽ mặt bằng Nhà ở xã hội số 39 Lương Khánh Thiện: Tại đây
Nhà ở xã hội số 39 Lương Khánh Thiện Hải Phòng có bao nhiêu căn? Nhà ở xã hội Quang Vinh 39 Lương Khánh Thiện khi nào bàn giao? (Hình từ Internet)
Vị trí dự án nhà ở xã hội tại số 39 Lương Khánh Thiện từ 1/7/2025 thuộc phường nào?
Trước sáp nhập, khu nhà ở xã hội Quang Vinh tại số 39 Lương Khánh Thiện, phường Cầu Đất, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng.
Tại Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng.
Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu.
Theo đó, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có nêu về danh sách phường mới của quận Ngô Quyền TP Hải Phòng sau sáp nhập phường như sau:
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi là phường Ngô Quyền.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8, khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 và phần còn lại của phường Đông Khê sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 10 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Gia Viên.
- Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 thành phường mới có tên gọi là phường Lê Chân.
Theo đó, xét vị trí nhà ở xã hội tại số 39 Lương Khánh Thiện từ 1/7/2025 thuộc phường Gia Viên, TP Hải Phòng.
Diện tích nhà ở xã hội số 39 Lương Khánh Thiện được xây dựng theo tiêu chuẩn nào?
Căn cứ theo Điều 27, 28 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được áp dụng từ 01/8/2024 được quy định như sau:
(1) Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;
+ Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2;
+ Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, phải đảm bảo các quy định sau:
+ Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
+ Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.
(2) Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê
Trường hợp xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân thì phải đảm bảo các quy định sau:
- Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Nhà ở 2023, bao gồm:
+ Nhà ở có từ 02 tầng trở lên mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để bán, để cho thuê mua, để kết hợp bán, cho thuê mua, cho thuê căn hộ;
+ Nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô từ 20 căn hộ trở lên để cho thuê.
- Trường hợp nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ thì phải đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Nhà ở 2023, bao gồm:
+ Đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
+ Đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân;
+ Đáp ứng điều kiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
Trường hợp xây dựng dãy nhà ở 01 tầng để cho thuê thì phải đảm bảo các quy định sau:
- Phải được xây dựng khép kín (có phòng ở riêng, khu vệ sinh riêng) theo tiêu chuẩn xây dựng;
- Diện tích sử dụng bình quân cho mỗi người để ở không nhỏ hơn 8 m2 (không tính diện tích khu phụ);
- Phải đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp IV trở lên theo pháp luật về xây dựng;
- Bố trí mặt bằng xây dựng nhà ở và các hạng mục công trình xây dựng khác trong dãy nhà ở 01 tầng trên khu đất đảm bảo điều kiện giao thông thuận lợi, vệ sinh môi trường và điều kiện khắc phục sự cố (cháy, nổ, sập đổ công trình...).