Mục tiêu quy hoạch sân bay Phú Quốc thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thế nào?
Mua bán nhà đất tại Kiên Giang
Nội dung chính
Mục tiêu quy hoạch sân bay Phú Quốc thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thế nào?
Căn cứ tại Quyết định 427/QĐ-BXD năm 2025 quy định về mục tiêu quy hoạch sân bay Phú Quốc thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Thời kỳ 2021-2030
- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
- Công suất: khoảng 10,0 triệu hành khách/năm và 25.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B747, B787, A350 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT I đối với đầu 10 của đường cất hạ cánh; tiêu chuẩn CAT II đối với đầu 28 của đường cất hạ cánh.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Cấp sân bay 4E (theo mã tiêu chuẩn của ICAO).
- Công suất: khoảng 18,0 triệu hành khách/năm và 50.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: tàu bay B747, B787, A350 và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT I đối với đầu 10 của đường cất hạ cánh; tiêu chuẩn CAT II đối với đầu 28 của đường cất hạ cánh.
Quy hoạch sân bay Phú Quốc đến năm 2050 đạt công suất khoảng 18,0 triệu hành khách/năm và 50.000 tấn hàng hóa/năm.
Chính phủ giao UBND tỉnh Kiên Giang làm cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kêu gọi và lựa chọn hình thức đầu tư dự án xây dựng sân bay Phú Quốc.

Mục tiêu quy hoạch sân bay Phú Quốc thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thế nào? (Hình từ internet)
Nhiệm vụ, quyền hạn của cảng vụ hàng không được quy định thế nào?
Nhiệm vụ, quyền hạn của cảng vụ hàng không theo Điều 60 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 như sau:
- Quản lý toàn bộ diện tích đất cảng hàng không, sân bay được giao để xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; tổ chức thực hiện và quản lý việc xây dựng các công trình trên mặt đất, mặt nước, dưới lòng đất tại cảng hàng không, sân bay theo đúng quy hoạch và dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về:
+ Việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay;
+ Tiêu chuẩn an toàn hàng không, an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay và trong khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay;
+ Trật tự công cộng, bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;
+ Khai thác vận chuyển hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
+ Khai thác cảng hàng không, sân bay, trang bị, thiết bị kỹ thuật cảng hàng không, sân bay;
+ Cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay;
+ Sử dụng đất cảng hàng không, sân bay.
- Phối hợp với doanh nghiệp cảng hàng không thực hiện phương án khẩn nguy, cứu nạn, xử lý sự cố và tai nạn tàu bay xảy ra trong khu vực cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.
- Quyết định đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
- Đình chỉ việc xây dựng, cải tạo công trình, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây trong khu vực cảng hàng không, sân bay; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc xây dựng, cải tạo công trình, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây trong khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay vi phạm quy hoạch cảng hàng không, sân bay, quy định về quản lý chướng ngại vật, gây uy hiếp an toàn cho hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay.
- Xử lý hành vi vi phạm pháp luật theo thẩm quyền.
- Chuyển giao hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết vụ việc phát sinh tại cảng hàng không, sân bay.
- Đình chỉ thực hiện chuyến bay; yêu cầu tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay; khám xét, tạm giữ tàu bay; thực hiện lệnh bắt giữ tàu bay; đình chỉ hoạt động của thành viên tổ bay không đáp ứng yêu cầu về an toàn hàng không, an ninh hàng không.
- Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
- Quản lý tài sản được Nhà nước giao.
- Chủ trì việc sắp xếp vị trí làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay.
Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng tại Kiên Giang gồm các loại đất nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.
[...]
Như vậy, đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng tại Kiên Giang bao gồm:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
- Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không khác.
